Vào ngày 27 tháng 2 năm 2025, chính phủ Canada đã có những thay đổi đáng kể trong chương trình Express Entry, đặc biệt là việc mở rộng danh mục ngành nghề ưu tiên thuộc khối ngành Thương mại (Trade occupations), mang lại cơ hội định cư hấp dẫn hơn cho nhiều lao động lành nghề trên toàn thế giới. Nếu bạn có kỹ năng trong các ngành nghề được ưu tiên, khả năng nhận được Thư mời nộp đơn (ITA) cho Thường trú nhân (PR) Canada sẽ cao hơn đáng kể.
Trong đó, danh mục ngành nghề Thương mại đã được cải tổ mạnh mẽ với tổng cộng 19 ngành nghề mới được thêm vào và 4 ngành nghề được loại bỏ, nâng tổng số lên 25 ngành nghề. Những nghề mới được thêm phù hợp với thị trường lao động Canada, đáp ứng nhu cầu tuyển dụng thực tế trong các ngành kỹ thuật, xây dựng, cơ khí và dịch vụ nhà hàng – khách sạn.
Danh sách các ngành nghề đủ điều kiện theo danh mục thương mại mới
Các nghề như thợ xây, thợ mộc, thợ điện, đầu bếp, thợ hàn, kỹ thuật viên máy móc nặng và nhiều vị trí quản lý xây dựng được bổ sung nhằm đa dạng hóa nhóm nghề trong Trade category. Cụ thể:
Nghề nghiệp | Mã NOC 2021 |
Thợ xây gạch | 72320 |
Thợ làm tủ | 72311 |
Thợ mộc | 72310 |
Thợ hoàn thiện bê tông | 73100 |
Ước tính viên xây dựng | 22303 |
Quản lý xây dựng | 70010 |
Thợ cơ khí xây dựng và cơ khí công nghiệp | 72400 |
Nhà thầu và giám sát, dịch vụ khoan dầu khí | 82021 |
Đầu bếp | 63200 |
Thợ cơ khí điện | 72422 |
Thợ điện (trừ công nghiệp và hệ thống điện) | 72200 |
Thợ lắp đặt sàn | 73113 |
Thợ lắp đặt gas | 72302 |
Thợ cơ khí sưởi ấm, làm lạnh và điều hòa không khí | 72402 |
Thợ cơ khí thiết bị hạng nặng | 72401 |
Quản lý xây dựng nhà ở và cải tạo | 70011 |
Thợ điện công nghiệp | 72201 |
Thợ máy và thanh tra máy móc và công cụ | 72100 |
Các ngành nghề kỹ thuật khác và các ngành nghề liên quan | 72999 |
Thợ sơn và trang trí (trừ trang trí nội thất) | 73112 |
Thợ sửa ống nước | 72300 |
Thợ lợp mái và thợ lợp tấm lợp | 73110 |
Thợ kim loại tấm | 72102 |
Thợ khoan giếng nước | 72501 |
Thợ hàn và người vận hành máy liên quan | 72106 |
Lưu ý: Các học viên nghề (apprentices) thường thực hiện phần lớn các công việc của nghề đó, do đó kinh nghiệm làm việc và các công việc của học viên thường được tính như cùng một nghề nghiệp.
Làm thế nào để biết nghề nghiệp của bạn đủ điều kiện?
Bạn có thể đủ điều kiện tham gia rút hồ sơ Express Entry theo danh mục Thương mại nếu có ít nhất 6 tháng kinh nghiệm làm việc toàn thời gian liên tục (hoặc thời gian tương đương làm việc bán thời gian) trong vòng 3 năm qua thuộc một ngành nghề đủ điều kiện của danh mục.
Để kiểm tra xem công việc của bạn có đủ điều kiện cho danh mục Thương mại hay không, hãy làm theo các bước sau:
- Truy cập trang web NOC của Chính phủ Canada và sử dụng thanh tìm kiếm “Filter items” để tìm mã NOC phù hợp nhất với kinh nghiệm làm việc của bạn. Hãy thử tìm kiếm bằng các từ khóa khác nhau nếu cần.
- Xác minh từng mã NOC trên trang web của Bộ Phát triển Việc làm và Xã hội Canada (ESDC) dưới tab “Search by NOC Code”. Đọc kỹ các ví dụ về tuyên bố dẫn đầu (lead statements) và nhiệm vụ chính (main duties). Vai trò của bạn phải phù hợp chặt chẽ với tuyên bố dẫn đầu và bao gồm một số lượng đáng kể các nhiệm vụ được liệt kê để đủ điều kiện.
- Kiểm tra xem mã NOC của bạn có xuất hiện trong bảng trên hay không. Nếu có, nghề nghiệp của bạn đủ điều kiện theo danh mục Thương mại.
Lưu ý: 6 tháng kinh nghiệm làm việc phải nằm trong một nghề nghiệp duy nhất; bạn không thể kết hợp các nghề nghiệp khác nhau (ví dụ, cộng gộp 2 tháng kinh nghiệm làm việc ở một nghề đủ điều kiện và 4 tháng kinh nghiệm làm việc ở một nghề đủ điều kiện khác).

Các ngành nghề thương mại mới được thêm vào
Dưới đây là một số ngành nghề mới được thêm vào danh mục Thương mại vào tháng 2 năm 2025.
Mã NOC – Tên Nghề nghiệp | Ví dụ Chức danh Công việc |
Thợ xây gạch | Thợ học việc xây gạch; Thợ xây gạch; Thợ xây gạch chịu lửa; Thợ cắt đá; Thợ xây đá |
Thợ làm tủ | Thợ học việc làm tủ; Thợ làm đồ gỗ tùy chỉnh; Thợ làm tủ đồ nội thất |
Thợ hoàn thiện bê tông | Thợ học việc hoàn thiện xi măng; Thợ nề xi măng; Thợ nề bê tông; Thợ hoàn thiện bê tông đúc sẵn |
Ước tính viên xây dựng | Ước tính viên trưởng – xây dựng; Ước tính viên chi phí – xây dựng; Ước tính viên chính – xây dựng; Kỹ sư khảo sát số lượng chuyên nghiệp; Kỹ sư khảo sát số lượng – xây dựng |
Quản lý xây dựng | Quản lý xây dựng thương mại; Quản lý dự án xây dựng; Giám sát công trình; Tổng thầu; Quản lý xây dựng nhà ở; Quản lý xây dựng công nghiệp; Quản lý xây dựng đường ống; Quản lý xây dựng dân dụng |
Nhà thầu và giám sát, dịch vụ khoan dầu khí | Giám sát viên khoan cắt; Người vận hành đa dịch vụ – dịch vụ mỏ dầu; Quản lý giàn khoan |
Đầu bếp | Đầu bếp học việc; Đầu bếp ăn kiêng; Đầu bếp chính; Đầu bếp nướng; Đầu bếp bệnh viện; Đầu bếp tổ chức; Đầu bếp chuyên nghiệp; Đầu bếp được cấp phép; Đầu bếp dây chuyền; Đầu bếp thứ hai; Đầu bếp món ăn nhanh |
Thợ cơ khí điện | Thợ quấn và sửa chữa máy điện; Thợ quấn và sửa chữa cuộn dây; Kỹ thuật viên hệ thống động cơ điện; Thợ học việc cơ khí điện; Thợ cơ khí sửa chữa điện; Thợ sửa chữa máy biến áp điện; Thợ quấn sửa chữa động cơ công nghiệp; Thợ sửa chữa máy biến áp điện lực; Thợ sửa chữa máy biến áp |
Thợ lắp đặt sàn | Thợ lát thảm; Thợ học việc lắp đặt sàn; Thợ cơ khí lắp đặt sàn; Thợ lát sàn gỗ cứng; Thợ lắp đặt sàn và tường dân dụng; Thợ lắp đặt sàn đàn hồi; Thợ lắp đặt sàn vinyl |
Thợ lắp đặt gas | Thợ học việc lắp đặt gas; Thợ dịch vụ gas; Kỹ thuật viên gas; Thợ lắp đặt gas công nghiệp-kiểm tra |
Thợ cơ khí thiết bị hạng nặng | Kỹ thuật viên thiết bị nông nghiệp; Thợ cơ khí thiết bị xây dựng; Thợ cơ khí diesel – thiết bị hạng nặng; Thợ cơ khí thiết bị nông trại; Thợ cơ khí thiết bị nặng; Thợ cơ khí thiết bị khai thác di động nặng; Thợ học việc cơ khí thiết bị nặng; Kỹ thuật viên thiết bị nặng; Thợ cơ khí đầu máy; Thợ cơ khí máy kéo |
Quản lý xây dựng nhà ở và cải tạo | Thợ xây nhà; Nhà thầu cải tạo nhà; Người cải tạo nhà; Nhà thầu cải tạo; Nhà thầu nhà ở dân dụng |
Thợ điện công nghiệp | Thợ học việc điện công nghiệp; Thợ điện hàng hải; Thợ điện nhà máy; Thợ điện mỏ; Thợ điện nhà máy; Thợ điện bảo trì nhà máy; Thợ điện đóng tàu |
Thợ máy và thanh tra máy móc và công cụ | Thợ máy ô tô; Thợ máy hàng không; Thợ máy tổng hợp; Thanh tra xưởng máy; Thanh tra bộ phận gia công; Thanh tra gia công; Thợ máy; Thợ học việc máy; Thanh tra công cụ |
Các ngành nghề kỹ thuật khác và các ngành nghề liên quan | Thợ làm khuôn máy bay; Thợ rèn; Thợ lặn thương mại; Thợ đặt khuôn; Thợ phát hiện vật liệu nổ; Thợ đóng móng ngựa; Thợ súng; Thợ khóa; Thợ lặn cải tạo; Thợ sửa chữa tháp nhà cổ; Thợ làm két sắt; Thợ mài cưa; Thợ sửa chữa súng nhỏ; Thợ làm dụng cụ; Nhà thầu dưới nước; Thợ sửa chữa hầm an toàn |
Thợ sơn và trang trí (trừ trang trí nội thất) | Thợ sơn công trình; Thợ sơn bảo trì; Thợ học việc sơn và trang trí; Thợ dán giấy tường |
Thợ lợp mái và thợ lợp tấm lợp | Thợ học việc lợp mái; Thợ lợp mái nhựa đường; Thợ lợp mái tích hợp; Thợ lợp mái phẳng; Thợ lợp mái dốc dân dụng; Thợ lợp mái đơn lớp |
Thợ kim loại tấm | Thợ học việc kim loại tấm; Thợ chế tạo kim loại tấm; Thợ cơ khí kim loại tấm; Thợ làm đồ thiếc |
Thợ khoan giếng nước | Thợ khoan giếng nước bằng cáp; Người vận hành máy khoan giếng nước; Thợ học việc khoan giếng nước |
Các danh mục Express Entry tăng cơ hội định cư canada như thế nào?
Chương trình ưu tiên các nhóm nghề theo từng category giúp ứng viên có điểm CRS thấp hơn cũng có khả năng nhận được thư mời nộp hồ sơ thường trú (ITA) cao hơn so với các vòng tuyển chọn chung. Ví dụ, trong năm 2024:
- Điểm cắt CRS cho vòng mời chung (General draw) vào khoảng 524 – 549.
- Trong khi đó, điểm cắt CRS cho nghề trong Trade category chỉ nằm khoảng 433 – 436.
Điều này cho thấy nếu bạn làm việc trong các nghề ưu tiên của Trade category, cơ hội nhận thư mời xin định cư càng cao dù điểm CRS của bạn thấp hơn nhiều so với các nhóm khác.
Kết luận
Việc mở rộng và ưu tiên các nghề trong nhóm Trade category của Express Entry năm 2025 là tín hiệu tích cực cho người lao động kỹ thuật muốn định cư Canada mà chưa có điểm CRS quá cao. Nếu bạn đang làm việc trong các ngành nghề kỹ thuật được liệt kê, hãy tận dụng cơ hội này để chuẩn bị hồ sơ sớm, nâng cao khả năng nhận thư mời đăng ký thường trú tại Canada.