Tính Điểm Định Cư Canada. Trong những năm trở lại đây, Chính phủ Canada liên tục đưa ra các chính sách mở cửa nhằm thu hút không chỉ lượng lớn du học sinh quốc tế muốn du học tại Canada mà còn cả những ứng cử viên đến làm việc, định cư và phát triển sự nghiệp. Tuy nhiên, muốn đậu Chương trình định cư Canada bạn phải đạt được điểm tối thiểu là 67 theo thang điểm của Bộ Di trú căn cứ 6 tiêu chí. Vậy Cách tính điểm định cư Canada như thế nào? Hãy tham khảo bài viết sau đây cùng VICTORY nhé.
Hệ thống tính điểm định cư Canada :
Yếu tố | Điểm tối đa |
---|---|
Tuổi tác | 12 |
Trình độ học vấn | 25 |
Kinh nghiệm trong công việc | 15 |
Trình độ ngôn ngữ | 28 |
Khả năng thích nghi | 10 |
Sắp xếp việc làm tại Canada | 10 |

Cách tính điểm định cư Canada – Yếu tố tuổi tác
Yếu tố tuổi tác- điểm tối đa: 12 điểm
Người nộp đơn có nguyện vọng phải đủ 18 tuổi để đăng ký các chương trình nhập cư Canada. Bạn phải biết rằng Chính phủ Canada có mục tiêu nhắm đến những người nhập cư trẻ tuổi từ khắp nơi trên thế giới để thúc đẩy nền kinh tế của họ và làm cho nó phát triển hơn. Đó là lý do tại sao, các cơ quan hữu quan cho 12 điểm đối với những cá nhân từ 18 tuổi đến 35 tuổi.
Tin tốt: Những người thuộc loại dưới 18-35 được thưởng với 12 điểm tối đa.
Khi tuổi càng cao, điểm càng giảm.
Tuổi tác | Thang điểm |
---|---|
18-35 | 12 |
36 | 11 |
37 | 10 |
38 | 9 |
39 | 8 |
40 | 7 |
41 | 6 |
42 | 5 |
43 | 4 |
44 | 3 |
45 | 2 |
46 | 1 |
Cách tính điểm định cư Canada – Yếu tố học vấn
Yếu tố học vấn – điểm tối đa 25 điểm
Như tất cả các bạn đều biết rằng “Giáo dục là viên đạn mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới”. Vì vậy, có trình độ học vấn cao hơn có thể giúp bạn vượt qua toàn bộ quá trình rất dễ dàng. Có một nền tảng giáo dục tốt có thể đưa ước mơ của bạn đến gần hơn.
Trình độ học vấn | Thang điểm |
---|---|
Bằng Tiến sĩ hoặc tương đương | 25 |
Bằng Thạc sĩ /Chuyên gia hoặc bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường Đại học cấp hoặc tương đương | 23 |
Có từ 2 bằng cấp/chứng chỉ post secondary trở lên (ít nhất có 1 chương trình đào tạo kéo dài 3 năm) | 22 |
Bằng cấp /chứng chỉ post secondary khóa học 1 năm, 2 năm , hoặc >= 3 năm | Tương ứng 15, 19,21 |
Bằng tốt nghiệp THCS / Bằng tốt nghiệp THPT 05 | 05 |
Cách tính điểm định cư Canada – Yếu tố kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc – điểm tối đa 15 điểm
Chính phủ Canada đang tìm kiếm những cá nhân sở hữu bộ kỹ năng cao, có nhu cầu cao, trong thị trường lao động của Canada, và đang tìm kiếm những người phù hợp nhất và xứng đáng. Vì vậy, bạn nên xem qua toàn bộ danh sách NOC (Phân loại nghề nghiệp quốc gia) bao gồm, loại kỹ năng O, A và B.
Lưu ý: Điểm số tỷ lệ thuận với số năm kinh nghiệm làm việc
Năm kinh nghiệm làm việc | Thang điểm |
---|---|
1 năm | 9 |
2-3 năm | 11 |
4-5 năm | 13 |
6 năm or hơn | 15 |

Cách tính điểm định cư Canada- Yếu tố trình độ ngôn ngữ
Trình độ ngôn ngữ – điểm tối đa 28 điểm
Như các bạn đã biết Canada là một quốc gia song ngữ, với hai ngôn ngữ chính thức chính là tiếng Anh và tiếng Pháp. Vì vậy, chính phủ đang tìm kiếm những ứng viên thông thạo một trong hai ngôn ngữ này. Đối với những người muốn định cư Canada lâu dài, cần phải hoàn thành các bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ như IELTS, CELPIP, TOEFL, TEF và nhiều hơn nữa, để đủ điều kiện trở thành thường trú nhân của Canada. Yếu tố này chiếm phần lớn điểm và bạn có thể đạt tối đa 28 điểm nếu bạn hoàn thành bài kiểm tra.
Ngôn ngữ chính thức đầu tiên (tối đa 24 điểm)
Nghe | Nói | Đọc | Viết | Điểm | CLB |
---|---|---|---|---|---|
7 | 7 | 7 | 8 | 24 | CLB 9 |
6.5 | 6.5 | 6.5 | 7.5 | 20 | CLB 8 |
6 | 6 | 6 | L 6 | 16 | CLB 7 |
Nghe | Nói | Đọc | Viết | Điểm | CLB |
---|---|---|---|---|---|
5 – 12 | 5 – 12 | 5 – 12 | 5 – 12 | 04 | CLB 5 |
>5 | >5 | >5 | >5 | 0 | CLB 4 |
Cách tính điểm định cư Canada – Yếu tố khả năng thích nghi
Khả năng thích nghi – tối đa 10 điểm
Yếu tố | Tiêu chí | Điểm số |
---|---|---|
Thành thạo ngôn ngữ | Nếu vợ / chồng đi cùng đạt IELTS tương đương CLB 4 hoặc cao hơn mức tính điểm IELTS ((Nói), 4.5 (Nghe), 3.5 (Đọc), 4.0 (Viết) | 05 |
Thời gian học trước đây tại Canada | Nếu người nộp đơn chính hoặc vợ / chồng đã hoàn thành ít nhất hai năm học toàn thời gian tại một cơ sở giáo dục trung học hoặc sau trung học ở Canada. | 05 |
Công việc trước đây tại Canada | 1. Người nộp đơn chính | 10 |
2. Vợ / chồng đi cùng | 05 | |
Người thân ở Canada | Nếu người nộp đơn chính hoặc vợ / chồng đi cùng hoặc đối tác thông luật có họ hàng (cha mẹ, ông bà, con, cháu, anh chị em ruột, cô / chú, hoặc cháu gái / cháu trai) từ 18 tuổi trở lên tính đến ngày nộp đơn và là công dân Canada hoặc thường trú nhân đang cư trú tại Canada. | 05 |
Thư mời làm việc | Nếu bạn nhận được lời mời làm việc từ nhà tuyển dụng Canada trong công việc NOC 0, A hoặc B trong thời gian liên tục từ một năm trở lên. Trong một số trường hợp, lời mời làm việc này phải được Cơ quan Việc làm và Phát triển Xã hội Canada / Dịch vụ Canada chấp thuận. | 05 |
Cách tính điểm định cư Canada – Yếu tố sắp xếp việc làm tại Canada
Sắp xếp việc làm tại Canada – điểm tối đa 10 điểm
Nếu bạn nhận được lời mời làm việc hợp lệ từ một nhà tuyển dụng Canada, điều này có thể giúp bạn ghi được 10 điểm tối đa ở yếu tố này.
📙 Có thể bạn quan tâm :

- VICTORY tự hào là đơn vị tư vấn định cư chuyên nghiệp, tận tâm và có tỷ lệ hồ sơ thành công cao không chỉ riêng các chương trình định cư Canada mà còn tự hào là đơn vị dẫn đầu trong tư vấn định cư Mỹ, định cư Châu âu, định cư Úc
- Địa Chỉ :LM81-28. OT07, Tòa Landmark 81 Vinhome Central Park, 720A Điện Biên Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hotline: 090.720.8879
- Website: www.dinhcucacnuoc.com