Đánh giá nội dung

Thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ là loại thuế quan trọng mà mọi cá nhân có thu nhập đều phải khai báo và nộp hằng năm. Mức thuế có thể thay đổi tùy theo thu nhập, tiểu bang cư trú và các khoản khấu trừ hợp lệ. Năm 2025, hệ thống thuế vẫn áp dụng cơ chế thuế lũy tiến với nhiều biểu thuế khác nhau cho từng nhóm đối tượng. Ngoài thuế liên bang, một số bang và địa phương còn thu thêm thuế riêng với tỷ lệ cố định hoặc lũy tiến.

Trong nội dung này, VICTORY sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân, cung cấp biểu thuế mới nhất, cùng các lưu ý quan trọng khi khai thuế để tránh sai sót và tận dụng tối đa các ưu đãi thuế hợp pháp.

Thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax) là một loại thuế mà các cá nhân phải nộp dựa trên thu nhập họ kiếm được trong năm tài chính. Tại Mỹ, thuế thu nhập cá nhân được áp dụng ở cấp liên bang, tiểu bang và thậm chí ở một số khu vực địa phương. Thuế này được tính dựa trên tổng thu nhập của cá nhân, sau khi đã trừ đi các khoản miễn giảm và khấu trừ được phép.

Thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ bao gồm nhiều loại thu nhập khác nhau như:

  • Lương: Thu nhập từ công việc toàn thời gian hoặc bán thời gian mà cá nhân nhận được từ người sử dụng lao động.
  • Tiền thưởng: Các khoản thưởng được trả cho cá nhân dựa trên hiệu suất làm việc hoặc các sự kiện đặc biệt.
  • Cổ tức: Thu nhập từ cổ tức mà cá nhân nhận được từ việc sở hữu cổ phần trong các công ty.
  • Lợi tức từ đầu tư: Thu nhập từ các khoản đầu tư như trái phiếu, quỹ tương hỗ, bất động sản và các công cụ tài chính khác.

Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống tài chính quốc gia, cụ thể:

  • Tài trợ cho các dịch vụ công cộng: Thuế thu nhập cá nhân là nguồn thu lớn nhất của chính phủ liên bang và nhiều tiểu bang. Số tiền thu từ thuế này được sử dụng để tài trợ cho các dịch vụ công cộng như giáo dục, y tế, an ninh, và cơ sở hạ tầng.
  • Phân phối lại thu nhập: Hệ thống thuế thu nhập cá nhân giúp giảm bớt bất bình đẳng kinh tế bằng cách áp dụng các mức thuế cao hơn cho những người có thu nhập cao và cung cấp các khoản tín dụng và miễn giảm thuế cho những người có thu nhập thấp hơn.
  • Thúc đẩy sự phát triển kinh tế: Chính phủ sử dụng các khoản thu từ thuế để đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế, tạo việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.

thue thu nhap tai my

Cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ

Công thức chung:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x thuế suất

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ

Việc tính toán thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ có thể phức tạp do hệ thống thuế đa tầng, bao gồm thuế thu nhập liên bang, tiểu bang và địa phương. Dưới đây là cách thức tính toán chi tiết cho từng loại thuế này.

Thuế thu nhập liên bang

Thuế thu nhập liên bang được tính dựa trên thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản miễn giảm và khấu trừ hợp lệ. Mỹ sử dụng hệ thống thuế lũy tiến, nghĩa là mức thuế suất tăng dần theo thu nhập. Các bước cơ bản để tính thuế thu nhập liên bang bao gồm:

  1. Tính tổng thu nhập: Bao gồm tất cả các nguồn thu nhập như lương, tiền thưởng, cổ tức và lợi tức từ đầu tư.
  2. Trừ đi các khoản khấu trừ: Bao gồm các khoản khấu trừ tiêu chuẩn hoặc khấu trừ liệt kê (ví dụ: lãi suất thế chấp, chi phí y tế, đóng góp từ thiện…).
  3. Tính thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập trừ đi các khoản khấu trừ.
  4. Áp dụng biểu thuế: Sử dụng biểu thuế lũy tiến để tính thuế dựa trên thu nhập chịu thuế.

Biểu thuế thu nhập liên bang năm 2024:

Tỷ lệ thuếDành cho Người nộp đơn lẻĐối với những cá nhân đã kết hôn nộp tờ khai chungDành cho người đứng đầu hộ gia đình
10%0 – 11.6000 – 23.2000 – 16.550
12%11.600 – 47.15023.200 – 94.300 đô la16.550 – 63.100
22%47.150 – 100.525 USD94.300 – 201.050 USD63.100 – 100.500 USD
24%100.525 – 191.950 USD201.050 – 383.900 USD100.500 – 191.950 USD
32%191.950 – 243.725 USD383.900 đô la – 487.450 USD191.950 – 243.700 USD
35%243,725 – 609,350 USD487,450 – 731,200 USD243.700 – 609.350 USD
37%609.350 USD trở lên731.200 USD trở lên609.350 USD trở lên

Source: Internal Revenue Service

Ví dụ: Giả sử một cá nhân có tổng thu nhập là 60.000 USD và họ có mức khấu trừ tiêu chuẩn là 12.550 USD.

Vậy, thu nhập chịu thuế của họ là: 60.000 – 12.550 = 47.450 USD

Sử dụng biểu thuế năm 2024:

  • 10% cho 0 – 11.600 USD
  • 12% cho 11.600 – 47.150 USD
  • 22% cho 47.150 – 100.525 USD

Thuế phải nộp:

  • 10% x 11.600 = 1.160
  • 12% x (47.150 – 11.600) = 4.266
  • 22% x (47,450 – 47.150) = 66

Tổng thuế: 1.160 + 4.266 + 66 = 5.492

Thuế thu nhập tiểu bang

Thuế thu nhập tiểu bang khác nhau tùy thuộc vào từng tiểu bang. Một số tiểu bang không đánh thuế thu nhập cá nhân, số khác áp dụng mức thuế cố định và các tiểu bang còn lại khác sẽ sử dụng hệ thống thuế lũy tiến tương tự như thuế liên bang.

Ví dụ: Bạn đang sinh sống ở Colorado, nơi có mức thuế suất cố định là 4,40%. Với thu nhập chịu thuế là 47.450, chúng ta sẽ tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân: 47.450 x 4,40% = 2.087

Vậy, mức thuế thu nhập cá nhân người này phải nộp là 2.087.

Thuế thu nhập địa phương

Một số thành phố hoặc khu vực tại Mỹ áp dụng mức thuế thu nhập địa phương riêng. Cách tính thuế này thường đơn giản hơn và có thể dựa trên tỷ lệ phần trăm cố định của thu nhập chịu thuế.

Ví dụ: Một người sống ở thành phố A có thu nhập chịu thuế là 55.000, nơi họ sống áp dụng thuế thu nhập địa phương là 3%.

Thuế thu nhập cá nhân: 55.000 x 3% = 1.650

cach tinh thue thu nhap ca nhan tai my

Thuế thu nhập cá nhân giữa các bang

Dưới đây là bảng so sánh thuế thu nhập cá nhân giữa các bang tại Hoa Kỳ. Bảng này cung cấp thông tin chi tiết về tỷ lệ thuế suất, mức thu nhập áp dụng và các khoản khấu trừ tiêu chuẩn cũng như miễn trừ cá nhân cho từng bang.

Tình trạngTỷ lệ nộp đơn lẻDấu ngoặc đơnThuế suất nộp chung cho người đã kết hônĐã kết hôn nộp chung ngoặc

đơn

Khấu trừ tiêu chuẩn (Đơn)Khấu trừ tiêu chuẩn (Cặp đôi)Miễn trừ cá nhân (Độc thân)Miễn trừ cá nhân (Cặp đôi)Miễn trừ cá nhân (Người phụ thuộc)
Alabama (a, b, c)2%02%03.000 USD8.500 USD1.500 USD3.000 USD1.000 USD
Alabama4%500 USD4%1.000 USD
Alabama5%3.000 USD5%6.000 USD
Alaskakhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Arizona (e, f, u)2,50%02,50%014.600 USD29.200 USDkhôngkhôngTín dụng 100 USD
Arkansas (g, h, bb, ll)2%02%02.340 USD4.680 USDTín dụng 29 USDTín dụng 58 USDTín dụng 29 USD
Arkansas4%4.400 USD4%4.400 USD
Arkansas4,40%8.800 USD4,40%8.800 USD
California (a, h, j, k, l, m, n, oo)1%01%05.363 USD10.726 USDTín dụng 144 USDTín dụng 288 USDTín dụng 446
California2%10.412 USD2%20.824 USD
California4%24.684 USD4%49.368 USD
California6%38.959 USD6%77.918 USD
California8%54.081 USD8%108.162 USD
California9,30%68.350 USD9,30%136.700 USD
California10,30%349.137 USD10,30%698.274 USD
California11,30%418.961 USD11,30%837.922 USD
California12,30%698.271 USD12,30%1.000.000 USD
California13,30%1.000.000 USD13,30%1.396.542 USD
Colorado (a, o)4,40%04,40%014.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Connecticut ((i, p, q, r)2%02%0khôngkhông15.000 USD24.000 USD0
Connecticut4,50%10.000 USD4,50%20.000 USD
Connecticut5,50%50.000 USD5,50%100.000 USD
Connecticut6%100.000 USD6%200.000 USD
Connecticut6,50%200.000 USD6,50%400.000 USD
Connecticut6,90%250.000 USD6,90%500.000 USD
Connecticut6,99%500.000 USD6,99%1.000.000 USD
Delaware (a, h, m, s)2,20%2.000 USD2,20%2.000 USD3.250 USD6.500 USDTín dụng 110 USDTín dụng 220 USDTín dụng 110 USD
Delaware3,90%5.000 USD3,90%5.000 USD
Delaware4,80%10.000 USD4,80%10.000 USD
Delaware5,20%20.000 USD5,20%20.000 USD
Delaware5,55%25.000 USD5,55%25.000 USD
Delaware6,60%60.000 USD6,60%60.000 USD
Floridakhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Gruzia5,49%05,49%012.000 USD24.000 USDkhôngkhông3.000 USD
Hawaii (tháng, năm)1,40%01,40%02.200 USD4.400 USD1.144 USD2.288 USD1.144 USD
Hawaii3,20%2.400 USD3,20%4.800 USD
Hawaii5,50%4.800 USD5,50%9.600 USD
Hawaii6,40%9.600 USD6,40%19.200 USD
Hawaii6,80%14.400 USD6,80%28.800 USD
Hawaii7,20%19.200 USD7,20%38.400 USD
Hawaii7,60%24.000 USD7,60%48.000 USD
Hawaii7,90%36.000 USD7,90%72.000 USD
Hawaii8,25%48.000 USD8,25%96.000 USD
Hawaii9%150.000 USD9%300.000 USD
Hawaii10%175.000 USD10%350.000 USD
Hawaii11%200.000 USD11%400.000 USD
Idaho (nam, nữ)5,8%4.489 USD5,8%8.978 USD14.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Illinois (d, m, v)4,95%04,95%0khôngkhông2.775 USD5.550 USD2.775 USD
Indiana (a, m, w)3,05%03,05%0khôngkhông1.000 USD2.000 USD1.000 USD
Iowa (a, d, h)4,40%04,40%0khôngkhôngtín dụng 40 USDTín dụng 80 USDtín dụng 40 USD
Tiểu bang Iowa4,82%6.210 USD4,82%12.420 USD
Tiểu bang Iowa5,70%31.050 USD5,70%62.100 USD
Kansas (a, m)3,10%03,10%03.500 USD8.000 USD2.250 USD4.500 USD2.250 USD
Kansas5,25%15.000 USD5,25%30.000 USD
Kansas5,70%30.000 USD5,70%60.000 USD
Kentucky (a, d)4%04%03.160 USD6.320 USDkhôngkhôngkhông
Tiểu bang Kentucky
Louisiana (x)1,85%01,85%0khôngkhông4.500 USD9.000 USD1.000 USD
Louisiana3,50%12.500 USD3,50%25.000 USD
Louisiana4,25%50.000 USD4,25%100.000 USD
Maine (u, y, bb)5,80%05,80%014.600 USD29.200 USD5.000 USD10.000 USDTín dụng 300 USD
Maine6,75%26.050 USD6,75%52.100 USD
Maine7,15%61.600 USD7,15%123.250 USD
Maryland (a, m, n, z, aa)2%02%02.550 USD5.150 USD3.200 USD6.400 USD3.200 USD
Tiểu bang Maryland3%1.000 USD3%1.000 USD
Tiểu bang Maryland4%2.000 USD4%2.000 USD
Tiểu bang Maryland4,75%3.000 USD4,75%3.000 USD
Tiểu bang Maryland5%100.000 USD5%150.000 USD
Tiểu bang Maryland5,25%125.000 USD5,25%175.000 USD
Tiểu bang Maryland5,50%150.000 USD5,50%225.000 USD
Tiểu bang Maryland5,75%250.000 USD5,75%300.000 USD
Massachusetts5%05%0khôngkhông4.400 USD8.800 USD1.000 USD
Massachusetts9%1.000.000 USD9%1.000.000 USD
Michigan (a, d, n)4,25%04,25%0khôngkhông5.600 USD11.200 USD5.600 USD
Minnesota (d, bb, cc, pp)5,35%05,35%014.575 USD29.150 USDkhôngkhông5.050 USD
Tiểu bang Minnesota6,80%31.690 USD6,80%46.330 USD
Tiểu bang Minnesota7,85%104.090 USD7,85%184.040 USD
Tiểu bang Minnesota9,85%193.240 USD9,85%321.450 USD
Mississippi4,70%10.000 USD4,70%10.000 USD2.300 USD4.600 USD6.000 USD12.000 USD1.500 USD
Missouri (a, b, j, m, u)2%1.273 USD2%1.207 USD14.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Missouri2,50%2.546 USD2,50%2.414 USD
Missouri3%3.819 USD3%3.621 USD
Missouri3,50%5.092 USD3,50%4.828 USD
Missouri4%6.365 USD4%6.035 USD
Missouri4,50%7.638 USD4,50%7.242 USD
Missouri4,80%8.911 USD4,80%8.449 USD
Montana (b, d, u, bb)4,70%04,70%014.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Montana5,90%20.500 USD5,90%41.000 USD
Nebraska (d, h, m, bb)2,46%02,46%07.900 USD15.800 USDTín dụng 157 USDTín dụng 314Tín dụng 157 USD
Nebraska3,51%3.700 USD3,51%7.390 USD
Nebraska5,01%22.170 USD5,01%44.350 USD
Nebraska5,84%35.730 USD5,84%71.460 USD
Nevadakhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
New Hampshire (ngày)3% chỉ tính trên lãi suất và cổ tức3% chỉ tính trên lãi suất và cổ tứckhôngkhông2.400 USD4.800 USDkhông
New Jersey (một)1,400%01,400%0khôngkhông1.000 USD2.000 USD1.500 USD
New Jersey1,750%20.000 USD1,750%20.000 USD
New Jersey3.500%35.000 USD2,450%50.000 USD
New Jersey5,525%40.000 USD3.500%70.000 USD
New Jersey6,370%75.000 USD5,525%80.000 USD
New Jersey8,970%500.000 USD6,370%150.000 USD
New Jersey10,750%1.000.000 USD8,970%500.000 USD
New Jersey10,750%1.000.000 USD
New Mexico (m, u, kk)1,70%01,70%014.600 USD29.200 USDkhôngkhông4.000 USD
New Mexico3,20%5.500 USD3,20%8.000 USD
New Mexico4,70%11.000 USD4,70%16.000 USD
New Mexico4,90%16.000 USD4,90%24.000 USD
New Mexico5,90%210.000 USD5,90%315.000 USD
New York (a, i)4%04%08.000 USD16.050 USDkhôngkhông1.000 USD
New York4,50%8.500 USD4,50%17.150 USD
New York5,25%11.700 USD5,25%23.600 USD
New York5,50%13.900 USD5,50%27.900 USD
New York6%80.650 USD6%161.550 USD
New York6,85%215.400 USD6,85%323.200 USD
New York9,65%1.077.550 USD9,65%2.155.350 USD
New York10,30%5.000.000 USD10,30%5.000.000 USD
New York10,90%25.000.000 USD10,90%25.000.000 USD
Bắc Carolina4,50%04,50%012.750 USD25.500 USDkhôngkhôngkhông
Bắc Dakota (j, o, u)1,95%44.725 USD1,95%74.750 USD14.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Bắc Dakota2,50%225.975 USD2,50%275.100 USD
Ohio (a, j, n, ee)2,750%26.050 USD2,750%26.050 USDkhôngkhông2.400 USD4.800 USD2.500 USD
Ohio3.500%92.150 USD3.500%92.150 USD
Oklahoma (nam)0,25%00,25%06.350 USD12.700 USD1.000 USD2.000 USD1.000 USD
Oklahoma0,75%1.000 USD0,75%2.000 USD
Oklahoma1,75%2.500 USD1,75%5.000 USD
Oklahoma2,75%3.750 USD2,75%7.500 USD
Oklahoma3,75%4.900 USD3,75%9.800 USD
Oklahoma4,75%7.200 USD4,75%12.200 USD
Oregon (a, b, d, h, m, bb, ff, oo)4,75%04,75%02.745 USD5.495 USDTín dụng 249 USDTín dụng 498 USDTín dụng 249 USD
Oregon6,75%4.300 USD6,75%8.600 USD
Oregon8,75%10.750 USD8,75%21.500 USD
Oregon9,90%125.000 USD9,90%250.000 USD
Pennsylvania (một)3,07%03,07%0khôngkhôngkhôngkhôngkhông
Đảo Rhode (d, bb, gg)3,75%03,75%010.550 USD21.150 USD4.950 USD9.900 USD4.950 USD
Đảo Rhode4,75%77.450 USD4,75%77.450 USD
Đảo Rhode5,99%176.050 USD5,99%176.050 USD
Nam Carolina (d, o, u, bb)0%00%014.600 USD29.200 USDkhôngkhông4.610 USD (o)
Nam Carolina3%3.460 USD3%3.460 USD
Nam Carolina6,40%17.330 USD6,40%17.330 USD
Nam Dakotakhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Tennesseekhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Texaskhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Utah (d, h, hh)4,65%04,65%0Tín dụng 876 USDTín dụng 1.752 USDkhôngkhông1.941 USD
Vermont (j, n, ii, nn)3,35%03,35%07.000 USD14.050 USD4.850 USD9.700 USD4.850 USD
Vermont6,60%45.400 USD6,60%75.850 USD
Vermont7,60%110.050 USD7,60%183.400 USD
Vermont8,75%229.550 USD8,75%279.450 USD
Virginia (m, mm)2%02%08.000 USD16.000 USD930 USD1.860 USD930 USD
Virginia3%3.000 USD3%3.000 USD
Virginia5%5.000 USD5%5.000 USD
Virginia5,75%17.000 USD5,75%17.000 USD
Washington7,0% chỉ tính trên thu nhập từ lãi vốn7,0% chỉ tính trên thu nhập từ lãi vốn250.000 USD250.000 USDkhôngkhôngkhông
Tây Virginia (a, m)2,36%02,36%0khôngkhông2.000 USD4.000 USD2.000 USD
Tây Virginia3,15%10.000 USD3,15%10.000 USD
Tây Virginia3,54%25.000 USD3,54%25.000 USD
Tây Virginia4,72%40.000 USD4,72%40.000 USD
Tây Virginia5,12%60.000 USD5,12%60.000 USD
Wisconsin (d, m, bb, jj)3,50%03,50%013.230 USD24.490 USD700 USD1.400 USD700 USD
Tiểu bang Wisconsin4,40%14.320 USD4,40%19.090 USD
Tiểu bang Wisconsin5,30%28.640 USD5,30%38.190 USD
Tiểu bang Wisconsin7,65%315.310 USD7,65%420.420 USD
Wyomingkhông cókhông cókhôngkhôngkhôngkhôngkhông
Washington, DC (Hoa Kỳ)4%04%014.600 USD29.200 USDkhôngkhôngkhông
Washington DC6%10.000 USD6%10.000 USD
Washington DC6,50%40.000 USD6,50%40.000 USD
Washington DC8,50%60.000 USD8,50%60.000 USD
Washington DC9,25%250.000 USD9,25%250.000 USD
Washington DC9,75%500.000 USD9,75%500.000 USD
Washington DC10,75%1.000.000 USD10,75%1.000.000 USD

Quy trình khai thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ

Khai thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ là một quá trình quan trọng mà mỗi cá nhân và gia đình cần thực hiện hàng năm. Điều này không chỉ để tuân thủ pháp luật mà còn để đảm bảo rằng bạn được hoàn thuế hoặc không bị nợ thuế quá mức.

Ai cần khai thuế?

Khai thuế thu nhập cá nhân là bắt buộc đối với những người có thu nhập vượt quá mức miễn trừ quy định, hoặc những người có nghĩa vụ khai báo theo quy định của IRS (Internal Revenue Service).

Mức thu nhập tối thiểu này phụ thuộc vào tình trạng khai thuế (độc thân, kết hôn, chủ hộ gia đình), độ tuổi (dưới hoặc trên 65 tuổi) và tình trạng cư trú (công dân, thường trú nhân, hoặc không cư trú).

Các trường hợp đặc biệt: Người nước ngoài làm việc tại Mỹ cũng có nghĩa vụ khai thuế nếu thu nhập của họ vượt quá mức quy định. Theo quy định của IRS, các công dân không cư trú tại Mỹ (non-resident aliens) có thu nhập từ nguồn tại Mỹ đều phải khai thuế.

Quy trình khai thuế

Quy trình khai thuế bao gồm việc thu thập tài liệu, lựa chọn hình thức khai thuế phù hợp và nộp tờ khai đúng thời hạn.

Chuẩn bị tài liệu cần thiết:

  • W-2: Tài liệu này do nhà tuyển dụng cấp và liệt kê tổng số tiền lương, thuế đã khấu trừ, và các khoản phụ cấp trong năm.
  • 1099: Dành cho các cá nhân tự làm chủ hoặc có thu nhập từ các nguồn khác ngoài tiền lương, bao gồm thu nhập từ đầu tư, tiền lãi, và tiền thuê nhà.
  • Biên lai khấu trừ: Các biên lai chứng minh các khoản khấu trừ thuế như chi phí y tế, lãi suất thế chấp, đóng góp từ thiện.

Các hình thức khai thuế:

  • Trực tuyến: Khai thuế thông qua các trang web chính thức của IRS . Đây là phương pháp nhanh chóng và tiện lợi nhất.
  • Giấy: Điền và gửi mẫu tờ khai thuế (như Form 1040) theo cách truyền thống. Mặc dù ít phổ biến hơn nhưng vẫn là một lựa chọn cho những người không muốn khai thuế trực tuyến.
  • Sử dụng phần mềm khai thuế: Các phần mềm như TurboTax hoặc H&R Block giúp tự động tính toán và điền các thông tin cần thiết, đồng thời cung cấp hỗ trợ nếu bạn gặp khó khăn.

Hạn chót và phương thức thanh toán

Hạn chót nộp tờ khai thuế thường là ngày 15/4 hàng năm. Nếu ngày 15/4 rơi vào ngày cuối tuần hoặc ngày lễ, hạn chót sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo. Nếu không thể nộp đúng hạn, bạn có thể xin gia hạn nộp tờ khai, nhưng điều này không gia hạn thời gian thanh toán thuế.

Sau khi hoàn tất khai thuế, bạn có thể thanh toán thuế còn nợ thông qua các phương thức sau:

  • Trực tuyến: Thanh toán trực tiếp trên trang web của IRS bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, hoặc từ tài khoản ngân hàng.
  • Chuyển khoản: Thanh toán thông qua chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng của bạn.
  • Séc: Gửi séc qua đường bưu điện kèm với mẫu tờ khai thuế hoặc mã thanh toán của IRS.

Việc hiểu rõ các phương thức này giúp bạn tránh các rắc rối không cần thiết và đảm bảo tuân thủ đúng quy định của IRS.

quy trinh khai thue thu nhap ca nhan o my

Các lưu ý quan trọng về thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ

Ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành, người nộp thuế cần hiểu rõ các hậu quả nếu không tuân thủ đầy đủ, cũng như biết cách xử lý khi đối mặt với các tình huống như kiểm toán hoặc khi có thay đổi trong luật thuế. Cụ thể:

Phạt và lãi suất

Nếu bạn không nộp tờ khai thuế hoặc không thanh toán đầy đủ số tiền thuế đúng hạn, IRS sẽ áp dụng hình phạt. Phạt nộp chậm thường được tính là 5% trên số tiền thuế nợ cho mỗi tháng hoặc một phần của tháng, tối đa là 25% số tiền thuế nợ. Nếu bạn không khai báo đầy đủ hoặc khai gian lận thu nhập, mức phạt có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm cả phạt dân sự và hình sự.

Ngoài việc bị phạt, số tiền thuế nợ cũng sẽ bị tính lãi suất từ ngày sau hạn chót nộp thuế. Lãi suất này thay đổi theo từng quý và thường cao hơn lãi suất ngân hàng. Việc này nhằm khuyến khích người nộp thuế thanh toán đúng hạn và giảm thiểu số tiền thuế nợ kéo dài.

Kiểm toán và khiếu nại

IRS có quyền kiểm tra các tờ khai thuế để đảm bảo rằng người nộp thuế đã khai báo chính xác và đầy đủ. Quy trình kiểm toán có thể diễn ra bằng cách gửi yêu cầu tài liệu qua đường bưu điện hoặc yêu cầu gặp mặt trực tiếp. Việc kiểm toán có thể là ngẫu nhiên hoặc dựa trên các dấu hiệu bất thường trong tờ khai thuế.

Nếu bạn không đồng ý với kết quả kiểm toán hoặc bất kỳ quyết định nào của IRS, bạn có quyền khiếu nại. Quy trình khiếu nại bao gồm việc gửi đơn khiếu nại chính thức tới IRS và có thể tiếp tục bằng cách đưa vụ việc ra Tòa án Thuế Mỹ nếu không đạt được thỏa thuận. Điều quan trọng là phải thực hiện các bước khiếu nại đúng quy định để bảo vệ quyền lợi của mình.

Luật thuế mới và thay đổi

Luật thuế ở Mỹ thường xuyên thay đổi và cập nhật, ảnh hưởng đến mức thuế suất, các khoản khấu trừ, và tín dụng thuế. Những thay đổi này có thể đến từ các đạo luật mới được Quốc hội thông qua hoặc từ những quyết định chính sách của cơ quan quản lý thuế.

Các thay đổi trong luật thuế có thể ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền thuế bạn phải nộp hoặc số tiền hoàn thuế mà bạn có thể nhận. Ví dụ, thay đổi về các khoản khấu trừ tiêu chuẩn hoặc tín dụng thuế cho gia đình có thể làm tăng hoặc giảm số thuế phải đóng.

cac luu y quan trong ve thue thu nhap ca nhan o my

Kết luận

Qua bài viết này, chúng ta đã cùng khám phá các khía cạnh chính của hệ thống thuế thu nhập cá nhân ở Mỹ, từ cơ cấu thuế, cách tính toán, đến sự khác biệt giữa thuế liên bang, tiểu bang và địa phương. Điều quan trọng là mỗi cá nhân cần tự trang bị kiến thức để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả, đồng thời góp phần vào sự phát triển chung của xã hội. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm trong quá trình khai thuế hoặc có thắc mắc về các quy định thuế mới, hãy liên hệ với Victory để được hỗ trợ kịp thời và chính xác.

Xem thêm:

Bài viết liên quan

Tin tức Mỹ

[Bản tin Mỹ] Mỹ thay đổi quy định phỏng vấn visa định cư: áp dụng từ 1/11/2025

Từ ngày 1/11/2025, Bộ Ngoại giao Mỹ (DOS) sẽ áp dụng quy định mới bắt[...]

Tin tức Mỹ

[Bản tin Mỹ] EB-2 hết hạn ngạch: Mỹ tạm dừng cấp thẻ xanh EB-2 đến 1/10/2025

Ngày 5/9/2025, Bộ Ngoại giao Mỹ chính thức thông báo hạng mục EB-2 (Employment-Based Second[...]

Tin tức Mỹ

[Bản tin Mỹ] Mỹ tạm dừng cấp visa lao động cho tài xế xe tải nước ngoài từ 28/8/2025

Ngày 28/8/2025, Chính phủ Mỹ đã ra Thông báo chính thức về việc tạm dừng[...]

Tin tức Mỹ

[Bản tin Mỹ] USCIS siết chặt hồ sơ di trú với tiêu chí “Anti-Americanism” từ 2025

Ngày 21/8/2025, USCIS công bố chính sách mới, bổ sung tiêu chí rà soát “anti-Americanism”[...]

Tin tức Mỹ

Hồ sơ định cư Mỹ diện F4 giải quyết đến đâu?

Hồ sơ định cư Mỹ diện F4 hiện đang được giải quyết đến Priority Date[...]

Tin tức Mỹ

[Bản tin Mỹ] Mỹ mở rộng tiêu chuẩn “phẩm chất đạo đức tốt” khi xét đơn nhập tịch 2025

Ngày 15/8/2025, Cơ quan Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) dưới chính quyền[...]

VICTORY INVESMENT CONSULTANTS

Chuyên tư vấn định cư tại Canada, Mỹ, Châu Âu, Úc và Caribbean. Chúng tôi đồng hành cùng bạn từ A đến Z, giúp bạn hiện thực hóa giấc mơ định cư tại các quốc gia phát triển hàng đầu thế giới.

Sẵn sàng để bắt đầu hành trình mới?

Để lại thông tin liên hệ của bạn ngay hôm nay và nhận tư vấn di trú 1-1 miễn phí từ chuyên gia Victory. Hoặc gọi hotline 090.720.8879 để được hỗ trợ trực tiếp.


    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN


    *Victory luôn bảo mật thông tin của bạn.