Kết hôn với người Việt đang định cư tại Mỹ là chuyện ngày càng phổ biến trong cộng đồng người Việt trong và ngoài nước. Tuy nhiên, vì đây là mối quan hệ có yếu tố nước ngoài nên để được pháp luật công nhận, hai bên cần tuân thủ đúng trình tự và quy định về đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Thực tế cho thấy, nhiều cặp đôi rơi vào tình huống bị kéo dài thời gian xử lý hoặc bị từ chối hồ sơ chỉ vì thiếu một giấy tờ nhỏ hoặc không biết phải hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ từ Mỹ ra sao. Do đó, việc nắm rõ quy trình, hiểu đúng yêu cầu của cả phía Việt Nam và Hoa Kỳ là yếu tố then chốt nếu bạn muốn thủ tục kết hôn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi cho kế hoạch bảo lãnh sau này.
Bài viết này sẽ giúp bạn từng bước chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, hiểu rõ quy trình và những lưu ý quan trọng nhất để đăng ký kết hôn hợp pháp với Việt kiều Mỹ tại Việt Nam – cập nhật mới nhất theo quy định năm 2025.
Ai là người được gọi là Việt kiều Mỹ?
“Việt kiều Mỹ” là cách gọi phổ biến để chỉ những người Việt Nam định cư tại Hoa Kỳ. Theo khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Cụ thể, Việt kiều Mỹ bao gồm:
- Công dân Việt Nam: Những người sinh ra tại Việt Nam, sau đó định cư tại Hoa Kỳ, có thể vẫn giữ quốc tịch Việt Nam hoặc đã nhập quốc tịch Mỹ.
- Người gốc Việt: Những người sinh ra tại Hoa Kỳ hoặc quốc gia khác, nhưng có cha mẹ hoặc ông bà là người Việt Nam, và hiện đang cư trú, sinh sống lâu dài tại Hoa Kỳ.
Việc xác định rõ ràng khái niệm Việt kiều Mỹ giúp đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý khi thực hiện các thủ tục như đăng ký kết hôn, sở hữu tài sản, hoặc xin cấp giấy tờ tùy thân tại Việt Nam.

Điều kiện để kết hôn hợp pháp tại Việt Nam
Căn cứ:
- Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
- Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
Kết hôn với người Việt định cư tại nước ngoài (Việt kiều Mỹ) là quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài. Để được pháp luật Việt Nam công nhận, cả 2 bên cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bị ép buộc hoặc cưỡng ép
- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình, gồm:
- Kết hôn giả tạo (kết hôn không vì mục đích xây dựng gia đình)
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn hoặc cản trở kết hôn
- Người đang có vợ/chồng kết hôn với người khác; người chưa có vợ/chồng kết hôn với người đang có vợ/chồng
- Kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống gần (cùng dòng máu trực hệ, họ trong phạm vi ba đời, cha mẹ nuôi – con nuôi, cha chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, cha dượng – con riêng của vợ, mẹ kế – con riêng của chồng)
- Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Nguồn chính thức: Cổng Dịch vụ công Quốc gia – mã thủ tục 2.000806 | Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Người nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp cấp tỉnh/thành phố nơi công dân Việt Nam đang cư trú. Cụ thể, hiện nay đã có hơn 50 tỉnh, thành trên cả nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho thủ tục này.
Danh sách đầy đủ 63 địa phương xem tại: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=2.000806
Hồ sơ đăng ký kết hôn với Việt kiều Mỹ tại Việt Nam
Khi công dân Việt Nam và người Việt định cư tại Mỹ (có quốc tịch Mỹ hoặc thường trú nhân) thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam, cả hai bên cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định của Luật Hộ tịch và hướng dẫn từ Bộ Tư pháp, cụ thể như sau:
Thành phần hồ sơ bắt buộc
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu (mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư 04/2020/TT-BTP).
- Nếu nộp trực tiếp: điền bản giấy có đầy đủ chữ ký của hai bên.
- Nếu nộp trực tuyến: điền mẫu hộ tịch điện tử trên Cổng DVCQG.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Với công dân Việt Nam: do UBND xã/phường nơi thường trú cấp.
- Với Việt kiều Mỹ: là giấy xác nhận độc thân (Single Status Affidavit) do cơ quan có thẩm quyền của Mỹ cấp, còn hiệu lực.
- Giấy khám sức khỏe kết hôn:
- Do cơ sở y tế có thẩm quyền (tại Việt Nam hoặc Mỹ) cấp, xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
- Có giá trị sử dụng trong vòng 6 tháng.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hợp pháp: Của cả công dân Việt Nam và người Việt định cư tại Mỹ.
- Visa nhập cảnh Việt Nam hoặc thẻ tạm trú (đối với Việt kiều Mỹ).
Các giấy tờ cần nộp bổ sung tùy trường hợp cụ thể
- Nếu công dân Việt Nam từng ly hôn/hủy kết hôn ở nước ngoài: Cần có trích lục ghi chú ly hôn tại Sở Tư pháp.
- Nếu công dân Việt Nam là công chức, viên chức, quân nhân: Phải có văn bản xác nhận của đơn vị quản lý, cho phép kết hôn với người nước ngoài.
- Nếu người đăng ký đang sinh sống, học tập hoặc lao động tại nước ngoài: Phải nộp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài cấp.
Các giấy tờ phải xuất trình khi đến nộp hồ sơ trực tiếp
- CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam.
- Hộ chiếu bản chính hoặc giấy tờ đi lại quốc tế/thẻ cư trú của Việt kiều Mỹ.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú nếu thông tin không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ
- Tất cả giấy tờ do Mỹ cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ (trừ khi được miễn theo điều ước quốc tế).
- Tài liệu nộp trực tuyến phải là bản chụp rõ nét, đầy đủ nội dung, được chụp bằng điện thoại, máy quét hoặc thiết bị điện tử hợp lệ.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và giấy khám sức khỏe có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp, nếu không ghi thời hạn rõ ràng.
- Trường hợp giấy tờ không hợp lệ hoặc bị sửa/xóa, cơ quan hộ tịch có quyền hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.
Quy trình đăng ký kết hôn với Việt kiều Mỹ tại Việt Nam
Người Việt Nam và Việt kiều Mỹ có thể lựa chọn đăng ký kết hôn tại Việt Nam theo 2 hình thức: trực tiếp tại Sở Tư pháp cấp huyện hoặc trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công. Dưới đây là các bước cụ thể.
1. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và phát Phiếu hẹn trả kết quả.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
- Truy cập https://dichvucong.gov.vn, đăng ký/đăng nhập tài khoản.
- Điền mẫu tờ khai điện tử tương tác, tải bản chụp giấy tờ theo hướng dẫn.
- Thanh toán lệ phí trực tuyến (nếu có).
- Hệ thống gửi tin nhắn/email xác nhận và thông báo hẹn trả kết quả.
2. Cán bộ hộ tịch tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyển đến cán bộ hộ tịch xử lý.
- Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ, người đăng ký được yêu cầu bổ sung. Nếu không bổ sung được, hồ sơ có thể bị từ chối kèm văn bản nêu rõ lý do.
- Hồ sơ nộp trực tiếp sẽ được số hóa và ký số để xử lý điện tử.
3. Xác minh thông tin và kiểm tra cơ sở dữ liệu
- Cơ quan hộ tịch tra cứu thông tin tình trạng hôn nhân, cư trú trong:
- Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Nếu không tra cứu được, sẽ gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi cư trú để xác minh, thời gian xử lý là 03 ngày làm việc.
- Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn/hủy hôn ở nước ngoài mà chưa có ghi chú trong hệ thống dữ liệu, cần thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn trước khi đăng ký kết hôn.
4. Ghi sổ và cấp Giấy chứng nhận kết hôn
- Nếu cả hai bên đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức hộ tịch sẽ ghi nhận vào:
- Sổ đăng ký kết hôn
- Hệ thống hộ tịch điện tử
- Giấy chứng nhận kết hôn được:
- In bản giấy, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký
- Gửi điện tử để người đăng ký xác nhận (nếu nộp hồ sơ trực tuyến)
- Người đăng ký kiểm tra thông tin, ký xác nhận trên:
- Giấy chứng nhận kết hôn
- Sổ đăng ký kết hôn
- Mỗi bên nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn

5. Gia hạn hoặc hủy kết quả nếu không đến nhận
- Nếu một hoặc cả hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, có thể gửi văn bản đề nghị gia hạn nhận kết quả, tối đa 60 ngày kể từ ngày ký.
- Quá thời hạn trên mà không nhận, Giấy chứng nhận kết hôn sẽ bị hủy, muốn kết hôn lại phải làm lại hồ sơ từ đầu.
Thời gian giải quyết và hình thức thực hiện
Hình thức | Thời gian xử lý | Lệ phí (theo địa phương) |
Trực tiếp | 15 ngày làm việc | Theo quy định từng tỉnh |
Trực tuyến | 15 ngày làm việc | Có thể thanh toán online |
Lưu ý: Bên nam hoặc nữ đều có thể là người nộp hồ sơ. Không cần ủy quyền khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn.
Một số lưu ý quan trọng khi đăng ký kết hôn với Việt kiều Mỹ
Để quá trình đăng ký kết hôn với Việt kiều Mỹ diễn ra thuận lợi, bạn cần lưu ý những điểm quan trọng dưới đây về giấy tờ, thời hạn và quy định tại địa phương.
- Giấy tờ của Việt kiều Mỹ phải được hợp pháp hóa lãnh sự: Tất cả giấy tờ do cơ quan nước ngoài (Hoa Kỳ) cấp như Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Giấy khám sức khỏe… đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ, sau đó dịch thuật và công chứng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế.
- Giấy tờ có thời hạn cần được nộp trong vòng 6 tháng: Nếu trên giấy tờ không ghi rõ thời hạn sử dụng (điển hình như giấy độc thân, giấy khám sức khỏe), thì thời hạn hiệu lực mặc định là 6 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan hộ tịch.
- Phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, không được nộp thiếu giấy tờ: Cán bộ hộ tịch có thể từ chối tiếp nhận hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu giấy tờ bị sai lệch, thiếu nội dung quan trọng, bản chụp không rõ, hoặc không đủ tính pháp lý.
- Một số tỉnh/thành có yêu cầu bổ sung riêng: Tùy từng địa phương (ví dụ TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội…), có thể yêu cầu thêm.
- Đơn xin kết hôn tự nguyện
- Ảnh thẻ 3×4 hoặc 4×6
- Mẫu khai thông tin riêng theo quy định nội bộ
- Vì vậy, bạn nên liên hệ trước với Sở Tư pháp địa phương nơi bạn dự định nộp hồ sơ để xác nhận danh mục hồ sơ chi tiết.
- Việc kết hôn có yếu tố nước ngoài có thể bị xác minh thực tế: Trường hợp nghi ngờ kết hôn giả tạo hoặc kết hôn để trục lợi (ví dụ: mục đích định cư), cán bộ hộ tịch có thể:
- Yêu cầu phỏng vấn chuyên sâu
- Xác minh thêm thông tin về nhân thân, mối quan hệ và sự tự nguyện kết hôn
- Phối hợp với cơ quan công an nếu cần thiết
- Có thể bảo lãnh vợ/chồng sang Mỹ sau khi kết hôn hợp pháp: Sau khi hoàn tất việc kết hôn và nhận được Giấy chứng nhận kết hôn, cặp đôi có thể chuẩn bị hồ sơ bảo lãnh theo diện IR1/CR1 do Sở Di trú Hoa Kỳ (USCIS) tiếp nhận.
Xem thêm: Làm sao để kết hôn với người Mỹ và định cư hợp pháp?
Kết luận
Việc đăng ký kết hôn với Việt kiều Mỹ tại Việt Nam hoàn toàn hợp pháp nếu cả hai bên thực hiện đúng theo quy định của pháp luật. Từ việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp pháp hóa giấy tờ từ Mỹ, đến nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp và tham gia phỏng vấn xác minh – mỗi bước đều đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ quy trình.
Bài viết đã giúp bạn hiểu rõ các điều kiện kết hôn, danh sách giấy tờ cần thiết, quy trình xử lý hồ sơ và những lưu ý thực tế khi làm thủ tục. Đặc biệt, việc cập nhật đúng quy định mới nhất từ năm 2025 sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có, đồng thời tạo nền tảng vững chắc cho các bước tiếp theo như bảo lãnh định cư sang Mỹ theo diện vợ/chồng.
Xem thêm:
- Làm thế nào để định cư Mỹ diện kết hôn?
- Kết hôn ở Mỹ bao lâu có thẻ xanh?
- Chính phủ Mỹ đang ủng hộ việc kết hôn đồng giới ở Mỹ
- Thủ tục bảo lãnh hôn phu/hôn thê sang Mỹ
- Có nên kết hôn giả đi Mỹ không?
- Kết hôn đồng giới ở Mỹ cần những gì?
- Xin công hàm độc thân ở Mỹ mất bao lâu?
- Hướng dẫn tuyên thệ độc thân tại lãnh sự quán Mỹ