Visa Mỹ được phân thành nhiều nhóm khác nhau tùy theo mục đích nhập cảnh, bao gồm visa làm việc, định cư, du học, du lịch, trao đổi văn hóa và đầu tư. Mỗi loại visa có ký hiệu, điều kiện và quy trình xét duyệt riêng biệt, yêu cầu người nộp đơn phải lựa chọn đúng loại visa phù hợp với kế hoạch của mình để tránh bị từ chối.
Trong bài viết này, VICTORY sẽ hệ thống toàn bộ các loại visa Mỹ đang áp dụng năm 2025, chia theo visa không định cư và visa định cư, đồng thời hướng dẫn bạn cách chọn loại visa phù hợp nhất theo từng mục đích cụ thể như: học tập, làm việc, đầu tư hay bảo lãnh gia đình.
Visa làm việc (Employment-Based Visas)
Visa làm việc (Employment-Based Visas) bao gồm: Visa tạm thời (Non-Immigrant Work Visas) và Visa thường trú (Permanent Worker Visas).
Visa tạm thời (Non-Immigrant Work Visas)
Các loại visa làm việc tạm thời dành cho những người muốn làm việc tại Mỹ trong thời gian ngắn hạn, bao gồm:
Loại Visa | Mô tả |
CW | Dành riêng cho các công nhân trong khu vực Khối thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana (CNMI) |
E | Dành cho thương nhân và nhà đầu tư theo hiệp ước từ các quốc gia có hiệp ước thương mại với Mỹ. |
H Visas | Dành cho các chuyên gia và lao động có tay nghề. |
I Visas | Dành cho các nhà báo và đại diện truyền thông. |
L Visas | Dành cho nhân viên chuyển nội bộ trong công ty đa quốc gia. |
O Visas | Dành cho những người có khả năng xuất sắc trong các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao. |
P Visas | Dành cho các vận động viên, nghệ sĩ và giải trí. |
Q Visas | Dành cho những người có khả năng xuất sắc trong các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao. |
R Visas | Dành cho nhân viên tôn giáo. |
TN NAFTA | Dành cho các chuyên gia từ Canada và Mexico theo Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA). |
Visa thường trú (Permanent Worker Visas)
Các loại visa làm việc thường trú dành cho những người muốn định cư lâu dài và làm việc tại Mỹ, bao gồm:
Loại Visa | Mô tả |
EB-1 (First Preference) | Dành cho lao động có khả năng đặc biệt, các giáo sư, nhà nghiên cứu nổi tiếng và các nhà quản lý cấp cao đa quốc gia. |
EB-2 (Second Preference) | Dành cho lao động có trình độ cao và những người có khả năng đặc biệt trong các lĩnh vực. |
EB-3 (Third Preference) | Dành cho lao động có tay nghề, chuyên gia và các lao động khác. |
EB-4 (Fourth Preference) | Dành cho các trường hợp đặc biệt như nhân viên tôn giáo, nhân viên chính phủ quốc tế. |
EB-5 (Fifth Preference) | Dành cho nhà đầu tư, những người đầu tư ít nhất 1 triệu USD (hoặc 500,000 USD ở vùng nông thôn hoặc khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao) vào một doanh nghiệp mới tại Mỹ. |
Visa du học và trao đổi (Student and Exchange Visitors)
Các diện visa du học, trao đổi cho phép sinh viên quốc tế và những người tham gia chương trình trao đổi văn hóa đến Mỹ để học tập, tham gia vào các chương trình trao đổi. Dưới đây là các loại visa phổ biến trong diện này:
F Visas
Loại Visa | Mô tả |
F-1 | Dành cho sinh viên học toàn thời gian tại các trường học, đại học, cao đẳng hoặc các tổ chức giáo dục được chứng nhận tại Mỹ. |
F-2 | Dành cho người phụ thuộc của người giữ visa F-1 (vợ/chồng và con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi). |
F-3 | Dành cho sinh viên từ Canada hoặc Mexico học toàn thời gian và đi lại hàng ngày qua biên giới. |
M Visas
Loại Visa | Mô tả |
M-1 | Dành cho sinh viên học nghề hoặc các chương trình không học thuật tại Mỹ. |
M-2 | Dành cho người phụ thuộc của người giữ visa M-1 (vợ/chồng và con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi). |
M-3 | Dành cho sinh viên học nghề từ Canada hoặc Mexico đi lại hàng ngày qua biên giới. |
J Visas
Loại Visa | Mô tả |
J-1 | Dành cho những người tham gia chương trình trao đổi văn hóa, bao gồm học sinh, sinh viên, thực tập sinh, giáo viên, và những người tham gia các chương trình học thuật khác. |
J-2 | Dành cho người phụ thuộc của người giữ visa J-1 (vợ/chồng và con cái chưa kết hôn dưới 21 tuổi). |
Visa du lịch ngắn hạn cho doanh nghiệp (Temporary Visit for Business)
Visa du lịch ngắn hạn cho doanh nghiệp cho phép doanh nhân và các chuyên gia đến Mỹ để tham gia các hoạt động kinh doanh tạm thời. Dưới đây là các loại visa phổ biến trong diện này:
- B-1 Visas: là loại visa dành cho doanh nhân đến Mỹ để tham gia vào các hoạt động kinh doanh như hội họp, tham vấn đối tác, đàm phán hợp đồng, và tham gia hội nghị hoặc hội thảo.
- GB Temporary Visitor to Guam: là loại visa dành cho du khách đến thăm Guam với mục đích kinh doanh ngắn hạn.
- WB Temporary Business Visitor under Visa Waiver Program: là loại visa dành cho doanh nhân từ các quốc gia tham gia chương trình miễn thị thực đến Mỹ để thực hiện các hoạt động kinh doanh ngắn hạn mà không cần xin visa B-1.
Lựa chọn loại visa theo từng mục đích chi tiết
Mục đích chuyến đi sẽ xác định loại visa bạn cần theo luật nhập cư Hoa Kỳ. Là người nộp đơn xin visa, bạn cần chứng minh rằng bạn đáp ứng tất cả các yêu cầu để nhận được loại visa mà bạn đăng ký. Khi bạn nộp đơn tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Hoa Kỳ, một viên chức lãnh sự sẽ quyết định, dựa trên luật pháp, liệu bạn có đủ điều kiện nhận visa hay không, và nếu có, loại visa nào là phù hợp.
Nonimmigrant Visa Categories (Danh mục Visa không định cư)
Mục đích | Loại Visa | Yêu cầu trước khi nộp đơn |
Vận động viên, nghiệp dư hoặc chuyên nghiệp (thi đấu chỉ để dành tiền thưởng) | B-1 | (NA) |
Au pair (trao đổi văn hóa) | J | SEVIS |
Chuyên gia đặc biệt của Úc | E-3 | DOL |
Thẻ qua biên giới: Mexico | BCC | (NA) |
Khách doanh nghiệp | B-1 | (NA) |
Lao động chuyển tiếp chỉ cho CNMI | CW-1 | USCIS |
Thành viên phi hành đoàn | D | (NA) |
Nhà ngoại giao hoặc quan chức chính phủ nước ngoài | A | (NA) |
Nhân viên nội địa hoặc bảo mẫu – phải đi cùng chủ lao động nước ngoài | B-1 | (NA) |
Nhân viên của tổ chức quốc tế hoặc NATO được chỉ định | G1-G5, NATO | (NA) |
Khách trao đổi văn hóa | J | SEVIS |
Nhân viên quân sự nước ngoài đóng tại Hoa Kỳ | A-2, NATO1-6 | (NA) |
Người nước ngoài có khả năng đặc biệt trong khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao | O | USCIS |
Chuyên gia theo Hiệp định Thương mại Tự do (FTA): Chile, Singapore | H-1B1 – Chile, H-1B1 – Singapore | DOL |
Khách trao đổi văn hóa quốc tế | Q | USCIS |
Nhân viên chuyển nội bộ trong công ty | L | USCIS |
Điều trị y tế, khách du lịch | B-2 | (NA) |
Truyền thông, nhà báo | I | (NA) |
Lao động chuyên nghiệp NAFTA: Mexico, Canada | TN/TD | (NA) |
Vận động viên, nghệ sĩ biểu diễn, giải trí | P | USCIS |
Bác sĩ | J, H-1B | SEVIS |
Giáo sư, học giả, giáo viên (khách trao đổi) | J | SEVIS |
Nhân viên tôn giáo | R | USCIS |
Nghề nghiệp đặc biệt trong các lĩnh vực yêu cầu kiến thức chuyên môn cao | H-1B | DOL sau đó USCIS |
Sinh viên: học thuật, dạy nghề | F, M | SEVIS |
Lao động nông nghiệp tạm thời | H-2A | DOL sau đó USCIS |
Lao động tạm thời thực hiện các dịch vụ hoặc lao động khác có tính chất tạm thời hoặc theo mùa | H-2B | DOL sau đó USCIS |
Du lịch, kỳ nghỉ, khách du lịch | B-2 | (NA) |
Đào tạo trong một chương trình không chủ yếu dành cho việc làm | H-3 | USCIS |
Nhà giao dịch theo hiệp ước / nhà đầu tư theo hiệp ước | E | (NA) |
Quá cảnh Hoa Kỳ | C | (NA) |
Nạn nhân của hoạt động tội phạm | U | USCIS |
Nạn nhân của buôn người | T | USCIS |
Visa không định cư (V) cho vợ / chồng và con của Thường trú nhân hợp pháp (LPR) | V | (NA) |
Gia hạn tại Hoa Kỳ – Visa A, G và NATO | (NA) |
Chú thích
- DOL: Nhà tuyển dụng Hoa Kỳ phải xin chứng nhận lao động nước ngoài từ Bộ Lao động Hoa Kỳ trước khi nộp đơn yêu cầu lên USCIS.
- USCIS: Phê duyệt của Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS) đối với một đơn yêu cầu hoặc đơn xin. (Đơn yêu cầu hoặc đơn xin phụ thuộc vào loại visa bạn dự định xin).
- SEVIS: Chương trình được chấp thuận và nhập vào Hệ thống Thông tin Sinh viên và Khách trao đổi.
- (NA): Không áp dụng – Không yêu cầu phê duyệt bổ sung từ cơ quan chính phủ Hoa Kỳ khác trước khi nộp đơn xin visa.
Immigrant Visa Categories (Danh mục Visa định cư)
Mục đích chuyến đi | Loại Visa |
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ | IR1, CR1 |
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ đang chờ phê duyệt đơn I-130 | K-3 |
Hôn phu/hôn thê của công dân Hoa Kỳ & sống tại Hoa Kỳ | K-1 |
Nhận con nuôi quốc tế của trẻ em mồ côi bởi công dân Hoa Kỳ | IR3, IH3, IR4, IH4 |
Một số thành viên gia đình của công dân Hoa Kỳ | IR2, CR2, IR5, F1, F3, F4 |
Một số thành viên gia đình của Thường trú nhân hợp pháp | F2A, F2B |
Lao động ưu tiên | E1 |
Chuyên gia có bằng cấp cao và người có khả năng đặc biệt | E2 |
Lao động chuyên gia và lao động khác | E3, EW3 |
Nhà đầu tư và tạo việc làm | C5, T5, R5, I5 |
Lao động tôn giáo đặc biệt | SD, SR |
Người phiên dịch/biên dịch viên Iraq và Afghanistan | SI |
Người Iraq làm việc cho/chính phủ Hoa Kỳ | SQ |
Người Afghanistan làm việc cho/chính phủ Hoa Kỳ | SQ |
Visa đa dạng | DV |
Thường trú nhân trở về | SB |
Lưu ý: Bảng này không liệt kê tất cả các loại visa nhập cư. Để biết thông tin chi tiết về tất cả các loại visa, tham khảo Foreign Affairs Manual, 9 FAM 402.1.
Kết luận
Việc chọn loại visa phù hợp là bước đầu tiên quan trọng trong quá trình định cư và làm việc tại Mỹ. Các diện visa làm việc, du học và trao đổi, và du lịch ngắn hạn cho doanh nghiệp cung cấp nhiều cơ hội cho người nước ngoài tiếp cận và trải nghiệm cuộc sống tại Mỹ. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan và thông tin hữu ích về các loại visa Mỹ mới nhất năm 2024. Chúc bạn thành công trong hành trình nhập cư và thực hiện ước mơ của mình!