Hộ chiếu Bulgaria năm 2025 được xếp hạng 12 thế giới theo Henley Passport Index, cho phép công dân Bulgaria miễn thị thực hoặc xin visa-on-arrival tại khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Đây là hộ chiếu cấp cho công dân Bulgaria, đồng thời đi kèm quyền công dân EU, cho phép người sở hữu cư trú, làm việc và học tập hợp pháp tại toàn bộ 27 quốc gia trong Liên minh Châu Âu mà không cần xin thêm giấy phép nhập cư.
Hộ chiếu Bulgaria có thiết kế màu đỏ tía theo tiêu chuẩn chung của EU, thể hiện tư cách thành viên Liên minh và quyền tham gia thị trường chung Châu Âu. Nhờ đó, hộ chiếu Bulgaria không chỉ có giá trị trong việc di chuyển quốc tế, mà còn mang lại quyền lợi định cư lâu dài, tiếp cận giáo dục – y tế – phúc lợi chuẩn EU và cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh trong không gian kinh tế hơn 450 triệu dân.
Trong bài viết này, VICTORY sẽ trình bày xếp hạng, phạm vi miễn thị thực và các quyền lợi định cư liên quan để bạn dễ hình dung giá trị thực tế của hộ chiếu Bulgaria trong bối cảnh năm 2025.
Key Takeaways
- Hộ chiếu Bulgaria đồng nghĩa với quyền công dân EU, cho phép tự do cư trú, làm việc và học tập tại toàn bộ 27 quốc gia EU.
- Xếp hạng top nhóm hộ chiếu mạnh của châu Âu, với khoảng 179 quốc gia miễn thị thực hoặc nhập cảnh linh hoạt (visa-on-arrival/eTA tùy nơi).
- Quyền di chuyển và định cư nội khối EU dựa trên Directive 2004/38/EC: chỉ cần hộ chiếu hợp lệ, không cần Work Permit khi làm việc trong EU.
- Người sở hữu hộ chiếu được tiếp cận hệ thống y tế và giáo dục EU, sử dụng EHIC khi lưu trú ngắn hạn tại các quốc gia châu Âu tham gia cơ chế tương hỗ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp Bulgaria 10%, thuộc nhóm thấp nhất EU, thuận lợi cho doanh nhân và doanh nghiệp mở rộng hoạt động nội khối.
- So với các hộ chiếu Tây Âu (Đức, Pháp, Hà Lan…), Bulgaria có ưu thế “dễ tiếp cận hơn” về chi phí, thời gian cư trú và điều kiện nhập tịch, trong khi quyền lợi lõi không khác biệt đáng kể.
- Hộ chiếu Bulgaria phù hợp với nhà đầu tư, lao động kỹ năng, chuyên gia quốc tế, và gia đình mong muốn ổn định lâu dài tại EU.
Hộ chiếu Bulgaria là gì? Đặc điểm và xếp hạng hộ chiếu Bulgaria 2025
Hộ chiếu Bulgaria là giấy tờ xác nhận quốc tịch và danh tính của công dân Bulgaria khi đi lại quốc tế. Vì Bulgaria là thành viên EU, công dân mang hộ chiếu này được hưởng đầy đủ quyền công dân EU, bao gồm:
- Quyền di chuyển tự do trong khối EU.
- Quyền cư trú dài hạn nếu đáp ứng yêu cầu hợp pháp.
- Quyền làm việc và học tập mà không cần xin visa lao động.
Hộ chiếu Bulgaria có bìa màu đỏ tía (burgundy) – đúng chuẩn EU, phần bìa in dòng chữ “European Union” và “Republic of Bulgaria” bằng cả tiếng Bulgaria và tiếng Anh.
Đặc điểm thiết kế
- Màu đỏ tía (burgundy) – tiêu chuẩn chung của hộ chiếu EU.
- Trên bìa in huy hiệu quốc gia Bulgaria.
- Dòng chữ European Union – Republic of Bulgaria được in rõ bằng tiếng Bulgaria và tiếng Anh.
- Hộ chiếu có dữ liệu sinh trắc học theo quy chuẩn e-passport của EU.
Thiết kế này không chỉ để nhận diện trực quan mà còn thể hiện quyền liên kết pháp lý trong EU.

Hộ chiếu Bulgaria đứng hạng 12 thế giới, cho phép người sở hữu miễn thị thực hoặc xin visa-on-arrival tại khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ, theo Henley Passport Index 2025 (cập nhật quý I/2025). Điều này đưa Bulgaria vào nhóm hộ chiếu mạnh của Liên minh Châu Âu, chỉ xếp sau một số quốc gia EU có truyền thống ngoại giao lâu đời hơn như Đức, Pháp hay Ý.
Xếp hạng hộ chiếu Bulgaria trên Henley Passport Index 2025
- Hạng toàn cầu: 12
- Số quốc gia miễn thị thực / visa-on-arrival: khoảng 179 điểm đến
Hộ chiếu Bulgaria thuộc Top 15 hộ chiếu mạnh nhất thế giới. Quyền cư trú trong EU không khác biệt so với công dân Đức, Pháp hay Ý, dù thứ hạng hộ chiếu có chênh lệch.
Điểm giá trị cốt lõi không chỉ nằm ở miễn thị thực, mà ở quyền sinh sống và làm việc hợp pháp trong toàn EU – đây là lợi ích quan trọng đối với người quan tâm định cư lâu dài.

Xem thêm: Bulgaria là nước nào? Tìm hiểu đất nước, văn hóa con người
Hộ chiếu Bulgaria miễn thị thực bao nhiêu nước?
Hộ chiếu Bulgaria cho phép người sở hữu miễn thị thực hoặc xin visa-on-arrival tại khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ, theo Henley Passport Index 2025. Con số này bao gồm các điểm đến cho phép nhập cảnh trực tiếp, visa khi đến (VOA) hoặc thị thực điện tử đơn giản (eTA/eVisa) tùy theo quy định từng quốc gia.
Nói cách khác, người mang hộ chiếu Bulgaria có thể di chuyển quốc tế tương đối linh hoạt mà không phải chuẩn bị hồ sơ xin visa trước cho phần lớn hành trình.
Phân loại hình thức nhập cảnh
| Hình thức | Ý nghĩa | Ví dụ áp dụng |
| Miễn thị thực hoàn toàn | Nhập cảnh chỉ cần hộ chiếu còn hạn | Hầu hết các quốc gia trong EU & Schengen, một số nước Châu Mỹ & Châu Á |
| Visa-on-arrival (VOA) | Xin cấp thị thực tại sân bay/biên giới khi đến | Một số quốc gia Trung Đông, Châu Phi, Nam Á |
| eTA / eVisa đơn giản | Đăng ký trực tuyến trước chuyến đi | Canada eTA, Kenya eVisa, Sri Lanka eTA (tùy thời kỳ chính sách) |
Vì sao số lượng miễn thị thực của Bulgaria cao?
Có 2 yếu tố chính:
- Bulgaria là thành viên EU: Công dân Bulgaria hưởng quyền tự do đi lại nội khối EU, không cần xin visa để nhập cảnh, làm việc hoặc học tập trong 27 quốc gia EU.
- Hợp tác ngoại giao rộng với nhiều khu vực: Các hiệp định song phương & tiêu chuẩn hộ chiếu EU giúp mở rộng phạm vi miễn thị thực ở Châu Mỹ, Châu Á, Caribe và Trung Đông.
Hộ chiếu Bulgaria không chỉ mạnh ở du lịch, mà mạnh ở định cư, nhờ miễn thị thực 179 quốc gia (di chuyển linh hoạt) và quyền cư trú và làm việc toàn EU (lợi ích dài hạn). Đây là điểm khác biệt quan trọng giữa “hộ chiếu mạnh” và “hộ chiếu mang quyền cư trú EU”.
Các quốc gia miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu Bulgaria
Theo Henley Passport Index (cập nhật 4/11/2025), hộ chiếu Bulgaria cho phép người sở hữu nhập cảnh đến khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ theo hình thức miễn thị thực, visa-on-arrival hoặc eTA / eVisa thủ tục đơn giản. Con số này thể hiện mức độ tự do di chuyển toàn cầu cao, đặc biệt tại Châu Âu, Châu Mỹ và khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Danh sách 179 quốc gia miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu Bulgaria
| STT | Quốc gia / Vùng lãnh thổ | Khu vực | Hình thức nhập cảnh |
| 1 | Albania | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 2 | Andorra | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 3 | Angola | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 4 | Anguilla | Caribbean | Miễn thị thực |
| 5 | Antigua & Barbuda | Caribbean | Miễn thị thực |
| 6 | Argentina | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 7 | Armenia | Châu Á | Miễn thị thực |
| 8 | Aruba | Caribbean | Miễn thị thực |
| 9 | Austria | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 10 | Bahamas | Caribbean | Miễn thị thực |
| 11 | Bahrain | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 12 | Bangladesh | Nam Á | Visa-on-Arrival |
| 13 | Barbados | Caribbean | Miễn thị thực |
| 14 | Belarus | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 15 | Belgium | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 16 | Belize | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 17 | Bermuda | Caribbean | Miễn thị thực |
| 18 | Bolivia | Nam Mỹ | Visa-on-Arrival |
| 19 | Bonaire; St. Eustatius and Saba | Caribbean | Miễn thị thực |
| 20 | Bosnia & Herzegovina | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 21 | Botswana | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 22 | Brazil | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 23 | British Virgin Islands | Caribbean | Miễn thị thực |
| 24 | Brunei | Châu Á | Miễn thị thực |
| 25 | Burundi | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 26 | Cambodia | Đông Nam Á | Visa-on-Arrival |
| 27 | Canada | Bắc Mỹ | eTA |
| 28 | Cape Verde Islands | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 29 | Cayman Islands | Caribbean | Miễn thị thực |
| 30 | Chile | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 31 | China | Châu Á | Miễn thị thực |
| 32 | Colombia | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 33 | Comoro Islands | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 34 | Cook Islands | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 35 | Costa Rica | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 36 | Croatia | EU | Miễn thị thực |
| 37 | Curaçao | Caribbean | Miễn thị thực |
| 38 | Cyprus | EU | Miễn thị thực |
| 39 | Czechia | EU | Miễn thị thực |
| 40 | Denmark | EU | Miễn thị thực |
| 41 | Djibouti | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 42 | Dominica | Caribbean | Miễn thị thực |
| 43 | Dominican Republic | Caribbean | Miễn thị thực |
| 44 | Ecuador | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 45 | Egypt | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 46 | El Salvador | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 47 | Estonia | EU | Miễn thị thực |
| 48 | Eswatini | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 49 | Ethiopia | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 50 | Falkland Islands | Lãnh thổ Anh | Miễn thị thực |
| 51 | Faroe Islands | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 52 | Fiji | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 53 | Finland | EU | Miễn thị thực |
| 54 | France | EU | Miễn thị thực |
| 55 | French Guiana | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 56 | French Polynesia | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 57 | French West Indies | Caribbean | Miễn thị thực |
| 58 | Georgia | Châu Âu – Á | Miễn thị thực |
| 59 | Germany | EU | Miễn thị thực |
| 60 | Gibraltar | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 61 | Greece | EU | Miễn thị thực |
| 62 | Greenland | Lãnh thổ Đan Mạch | Miễn thị thực |
| 63 | Grenada | Caribbean | Miễn thị thực |
| 64 | Guatemala | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 65 | Guinea-Bissau | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 66 | Haiti | Caribbean | Miễn thị thực |
| 67 | Honduras | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 68 | Hong Kong (SAR China) | Châu Á | Miễn thị thực |
| 69 | Hungary | EU | Miễn thị thực |
| 70 | Iceland | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 71 | Indonesia | Đông Nam Á | Visa-on-Arrival |
| 72 | Iran | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 73 | Iraq | Trung Đông | Miễn thị thực |
| 74 | Ireland | EU | Miễn thị thực |
| 75 | Israel | Trung Đông | eTA |
| 76 | Italy | EU | Miễn thị thực |
| 77 | Jamaica | Caribbean | Visa-on-Arrival |
| 78 | Japan | Châu Á | Miễn thị thực (ngắn hạn) |
| 79 | Jordan | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 80 | Kazakhstan | Trung Á | Miễn thị thực |
| 81 | Kenya | Châu Phi | eTA |
| 82 | Kiribati | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 83 | Kosovo | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 84 | Kuwait | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 85 | Kyrgyzstan | Trung Á | Miễn thị thực |
| 86 | Laos | Đông Nam Á | Visa-on-Arrival |
| 87 | Latvia | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 88 | Lebanon | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 89 | Lesotho | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 90 | Liechtenstein | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 91 | Lithuania | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 92 | Luxembourg | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 93 | Macao (SAR China) | Châu Á | Miễn thị thực |
| 94 | Madagascar | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 95 | Malawi | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 96 | Malaysia | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 97 | Maldives | Châu Á | Visa-on-Arrival |
| 98 | Malta | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 99 | Marshall Islands | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 100 | Mauritius | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 101 | Mayotte | Châu Phi (Lãnh thổ Pháp) | Miễn thị thực |
| 102 | Mexico | Bắc Mỹ | Miễn thị thực |
| 103 | Micronesia | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 104 | Moldova | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 105 | Monaco | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 106 | Mongolia | Châu Á | Miễn thị thực |
| 107 | Montenegro | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 108 | Montserrat | Caribbean | Miễn thị thực |
| 109 | Morocco | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 110 | Mozambique | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 111 | Namibia | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 112 | Nepal | Nam Á | Visa-on-Arrival |
| 113 | Netherlands | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 114 | New Caledonia | Châu Đại Dương (lãnh thổ Pháp) | Miễn thị thực |
| 115 | New Zealand | Châu Đại Dương | eTA |
| 116 | Nicaragua | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 117 | Niue | Châu Đại Dương | Visa-on-Arrival |
| 118 | North Macedonia | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 119 | Norway | Châu Âu (Schengen) | Miễn thị thực |
| 120 | Oman | Trung Đông | Miễn thị thực |
| 121 | Palau Islands | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 122 | Palestinian Territory | Trung Đông | Miễn thị thực |
| 123 | Panama | Trung Mỹ | Miễn thị thực |
| 124 | Paraguay | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 125 | Peru | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 126 | Philippines | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 127 | Poland | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 128 | Portugal | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 129 | Qatar | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 130 | Réunion | Lãnh thổ Pháp | Miễn thị thực |
| 131 | Romania | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 132 | Rwanda | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 133 | Samoa | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 134 | San Marino | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 135 | São Tomé and Príncipe | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 136 | Saudi Arabia | Trung Đông | Visa-on-Arrival |
| 137 | Senegal | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 138 | Serbia | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 139 | Seychelles | Châu Phi | eTA |
| 140 | Sierra Leone | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 141 | Singapore | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 142 | Slovakia | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 143 | Slovenia | Châu Âu (EU) | Miễn thị thực |
| 144 | Solomon Islands | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 145 | South Africa | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 146 | South Korea | Châu Á | eTA |
| 147 | Spain | Châu Âu (EU, Schengen) | Miễn thị thực |
| 148 | Sri Lanka | Nam Á | eTA |
| 149 | St. Helena | Châu Phi | Miễn thị thực |
| 150 | St. Kitts and Nevis | Caribbean | eTA |
| 151 | St. Lucia | Caribbean | Miễn thị thực |
| 152 | St. Maarten | Caribbean | Miễn thị thực |
| 153 | St. Vincent and the Grenadines | Caribbean | Miễn thị thực |
| 154 | Suriname | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 155 | Sweden | Châu Âu (EU, Schengen) | Miễn thị thực |
| 156 | Switzerland | Châu Âu (Schengen, không EU) | Miễn thị thực |
| 157 | Taiwan (Chinese Taipei) | Đông Á | Miễn thị thực |
| 158 | Tajikistan | Trung Á | Miễn thị thực |
| 159 | Tanzania | Châu Phi | Visa-on-Arrival |
| 160 | Thailand | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 161 | The Gambia | Châu Phi (Tây Phi) | Miễn thị thực |
| 162 | Timor-Leste | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 163 | Tonga | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 164 | Trinidad and Tobago | Caribbean | Miễn thị thực |
| 165 | Tunisia | Bắc Phi | Miễn thị thực |
| 166 | Türkiye (Thổ Nhĩ Kỳ) | Eurasia (Tây Á + Đông Nam Âu) | Miễn thị thực |
| 167 | Turks and Caicos Islands | Caribbean | Miễn thị thực |
| 168 | Tuvalu | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 169 | Ukraine | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 170 | United Arab Emirates | Trung Đông | Miễn thị thực |
| 171 | United Kingdom | Châu Âu (không Schengen) | eTA |
| 172 | Uruguay | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 173 | Uzbekistan | Trung Á | Miễn thị thực |
| 174 | Vanuatu | Châu Đại Dương | Miễn thị thực |
| 175 | Vatican City | Châu Âu | Miễn thị thực |
| 176 | Venezuela | Nam Mỹ | Miễn thị thực |
| 177 | Vietnam | Đông Nam Á | Miễn thị thực |
| 178 | Zambia | Châu Phi (Đông Phi) | Miễn thị thực |
| 179 | Zimbabwe | Châu Phi (Nam Phi) | Visa-on-Arrival |
Nguồn: Henley Passport Index 2025 – 179 quốc gia miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu Bulgaria
Quyền lợi nổi bật khi sở hữu hộ chiếu Bulgaria
Người sở hữu hộ chiếu Bulgaria được hưởng quyền công dân EU, nghĩa là có thể sống, làm việc và học tập hợp pháp tại toàn bộ 27 quốc gia Liên minh Châu Âu mà không cần xin visa lao động. Đồng thời, hộ chiếu Bulgaria cho phép miễn thị thực hoặc nhập cảnh linh hoạt tại khoảng 179 quốc gia trên thế giới, kết hợp với môi trường kinh doanh và thuế suất cạnh tranh trong EU.
- Tự do cư trú và làm việc tại toàn bộ EU: Các gia đình có thể chuyển nơi ở linh hoạt giữa Pháp, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha, Áo… tùy mục tiêu việc làm và học tập.
- Chỉ cần hộ chiếu Bulgaria, bạn có thể đến sống tại bất kỳ nước EU mà không xin thêm visa nhập cư.
- Có thể làm việc cho doanh nghiệp, tự kinh doanh, hoặc khởi nghiệp mà không cần Work Permit.
- Nếu duy trì cư trú hợp pháp 5 năm liên tục, có thể xin thường trú dài hạn EU.
- Quyền học tập và y tế theo chuẩn Châu Âu: Gia đình có con nhỏ sẽ có ưu thế lớn về chi phí học tập và chăm sóc sức khỏe so với người nước ngoài không có quốc tịch EU.
- Con em công dân Bulgaria được đăng ký trường công tại các quốc gia EU giống như trẻ bản địa.
- Khi lưu trú ngắn hạn trong EU/EEA/Thụy Sĩ, người sở hữu thẻ bảo hiểm EU (EHIC) có thể tiếp cận dịch vụ y tế công với chi phí theo mức địa phương.
- Di chuyển quốc tế dễ dàng với 179 điểm đến: Hộ chiếu Bulgaria nằm top 15 hộ chiếu mạnh nhất thế giới (Henley Passport Index 2025). Miễn thị thực hoặc visa-on-arrival với nhiều quốc gia ở:
- Châu Âu & Schengen
- Nam Mỹ & Bắc Mỹ
- Caribbean
- Châu Á – Thái Bình Dương
- Trung Đông & Châu Phi (một số quốc gia theo hình thức VOA)
- Thuận lợi cho kinh doanh và đầu tư trong EU:
- Quyền mở công ty và kinh doanh trực tiếp tại bất kỳ quốc gia EU nào.
- Doanh nghiệp thành lập tại Bulgaria được hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp 10% – trong nhóm thấp nhất EU.
- Dễ dàng mở chi nhánh, thiết lập văn phòng, giao thương nội khối không rào cản thuế quan trong thị trường chung hơn 450 triệu dân.
- Quyền bảo hộ lãnh sự từ toàn EU: Nếu ở một quốc gia ngoài EU mà Bulgaria không có Đại sứ quán, bạn có quyền yêu cầu hỗ trợ từ Đại sứ quán của bất kỳ nước EU nào tại đó.

So sánh hộ chiếu Bulgaria với các hộ chiếu Châu Âu khác
Hộ chiếu Bulgaria năm 2025 nằm ở nhóm hộ chiếu mạnh của EU, với khoảng 179 quốc gia miễn thị thực hoặc visa-on-arrival. Tuy xếp sau các hộ chiếu Tây Âu như Đức, Pháp, Hà Lan (quyền miễn thị thực cao hơn), nhưng chi phí xin quốc tịch và điều kiện cư trú – đầu tư để nhập tịch Bulgaria “dễ tiếp cận hơn” so với các nước EU nhóm đầu. Vì vậy, Bulgaria được xem là lựa chọn tối ưu về “giá trị quyền lợi trên chi phí”.
Xếp hạng hộ chiếu (Henley Passport Index 2025)
| Quốc gia / Hộ chiếu EU | Nhóm | Số quốc gia miễn thị thực | Đánh giá |
| Đức / Pháp / Hà Lan / Tây Ban Nha | Nhóm dẫn đầu EU | ~186-189 | Mạnh nhất EU, miễn thị thực toàn cầu rộng |
| Bồ Đào Nha / Áo / Thụy Điển / Đan Mạch | Nhóm rất mạnh | ~184-186 | Cao hơn mức trung bình EU |
| Ireland / Ý / Bỉ / Luxembourg / Na Uy / Thụy Sĩ | Nhóm mạnh | ~182-184 | Tự do đi lại EU + nhiều điểm đến ngoài EU |
| Hungary / Malta / Cộng hòa Séc / Slovakia | Nhóm trung cao | ~183-185 | Miễn thị thực tương đối rộng |
| Bulgaria | Nhóm mạnh – trung cao | ~179 | Tự do đi lại toàn EU, miễn thị thực rộng, chi phí nhập tịch thấp hơn Tây Âu |
Điểm khác biệt chính
| Tiêu chí | Bulgaria | Đức / Pháp / Hà Lan | Hungary / Malta |
| Số nước miễn thị thực | ~179 | ~186-189 | ~183-185 |
| Quyền cư trú & làm việc trong EU | Có (đầy đủ) | Có | Có |
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | 10% (thấp nhất EU) | 20-30% tùy nước | 12.5-19% |
| Chi phí & điều kiện nhập tịch | Dễ tiếp cận hơn | Khắt khe & lâu hơn | Trung bình |
| Thời gian xét quốc tịch | 5 năm cư trú hợp pháp (theo luật quốc tịch Bulgaria) | 5-8 năm tùy nước | 5-6 năm |
Ý nghĩa đối với người muốn định cư
- Nếu mục tiêu đi lại toàn cầu tối đa → các hộ chiếu Đức / Pháp / Hà Lan mạnh hơn.
- Nếu mục tiêu tối ưu chi phí – dễ tiếp cận quốc tịch – tận dụng quyền cư trú EU → Bulgaria là lựa chọn thực tế hơn.
- Nếu mục tiêu đầu tư & kinh doanh với thuế thấp → Bulgaria vượt trội nhờ thuế doanh nghiệp 10%.
Hộ chiếu Bulgaria không phải mạnh nhất EU, nhưng nằm trong nhóm hộ chiếu quyền lực cao, cung cấp tự do cư trú – làm việc – học tập trong toàn EU, đồng thời mang lại chi phí nhập tịch và thuế suất doanh nghiệp cạnh tranh hơn đáng kể so với các nước Tây Âu.
Xem thêm: Bảng xếp hạng top 10 hộ chiếu quyền lực nhất thế giới
Ai nên cân nhắc sở hữu hộ chiếu Bulgaria?
Hộ chiếu Bulgaria phù hợp với nhà đầu tư, chuyên gia và gia đình mong muốn định cư lâu dài tại Châu Âu, tận dụng quyền cư trú – làm việc trong toàn EU và chi phí nhập tịch dễ tiếp cận hơn so với các nước Tây Âu.
- Nhà đầu tư & doanh nhân: Có thể mở công ty và hoạt động kinh doanh tại toàn EU, hưởng thuế doanh nghiệp 10% tại Bulgaria – một trong các mức thấp nhất EU.
- Người đang tìm cơ hội làm việc tại Châu Âu: Không cần xin Work Permit, có thể làm việc hợp pháp tại bất kỳ quốc gia thuộc EU.
- Gia đình có con nhỏ: Con cái được học trường công và đại học trong EU với mức chi phí ưu đãi và cơ hội học tập rộng.
- Người muốn tự do di chuyển quốc tế: Miễn thị thực/VOA tại khoảng 179 quốc gia, thuận tiện cho công tác, du lịch, khảo sát thị trường.
- Người tìm môi trường sống ổn định và an toàn: Quyền cư trú và bảo hộ theo chuẩn công dân EU, dễ dàng chuyển đổi nơi sống trong khối.
Nếu mục tiêu của bạn là sống tại Châu Âu lâu dài, định hướng học tập cho con, hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh tại thị trường EU, thì hộ chiếu Bulgaria mang lại giá trị thực tế cao hơn so với tự xin visa lao động hoặc visa doanh nhân riêng lẻ từng quốc gia.
Cách sở hữu hộ chiếu Bulgaria
Hộ chiếu Bulgaria chỉ được cấp cho người đã có quốc tịch Bulgaria. Để trở thành công dân Bulgaria, bạn cần xin cư trú, sau đó duy trì cư trú hợp pháp và thực hiện quy trình nhập tịch theo Luật Quốc tịch Bulgaria.
Hiện năm 2025 không còn chương trình “đầu tư để lấy quốc tịch nhanh”. Con đường nhập tịch phổ biến nhất là: định cư làm việc, định cư theo gia đình, hoặc chứng minh gốc gác/bối cảnh văn hóa – sắc tộc (nếu có).
- Nhập tịch theo diện cư trú dài hạn (thông dụng nhất):
- Người nước ngoài xin cư trú hợp pháp tại Bulgaria, ví dụ: Làm việc có hợp đồng, Kinh doanh / thành lập doanh nghiệp hoạt động thực tế, Tự đủ tài chính và cư trú dài hạn hợp pháp.
- Sau 5 năm cư trú liên tục hợp pháp, có thể xin thẻ cư trú dài hạn. Sau đó tiến hành xin nhập tịch.
- Nhập tịch theo hôn nhân với công dân Bulgaria:
- Hôn nhân với công dân Bulgaria không cấp quốc tịch ngay.
- Quy trình vẫn yêu cầu cư trú hợp pháp liên tục trong Bulgaria.
- Trong đa số trường hợp, thời gian cư trú yêu cầu là tối thiểu 3 năm kết hôn và cư trú 3 năm tại Bulgaria trước khi xin nhập tịch.
- Nhấn mạnh: Hôn nhân chỉ là cơ sở xét điều kiện cư trú, không bảo đảm nhập tịch.
- Nhập tịch theo gốc gác / nguồn gốc Bulgaria (nếu có):
- Những người có bằng chứng gốc gác Bulgaria (tổ tiên hoặc cộng đồng dân tộc Bulgaria ngoài lãnh thổ) có thể xin quy trình xác minh nguồn gốc.
- Lộ trình có thể rút ngắn thời gian cư trú xin quốc tịch, nhưng phải chứng minh được tài liệu xác thực, không thể tuyên bố bằng lời.
- Không còn hiệu lực chương trình “Đầu tư lấy quốc tịch nhanh”:
- Chương trình BG Investor Citizenship đã bị bãi bỏ hoàn toàn ngày 05/04/2022 theo Luật sửa đổi Luật Quốc tịch Bulgaria.
- Không có bất kỳ chương trình rút gọn 12-18 tháng nào đang được Bulgaria hoặc EU công nhận.
- Bất kỳ đơn vị nào quảng cáo “hộ chiếu Bulgaria cấp nhanh do đầu tư” → là sai sự thật.
VICTORY không triển khai bất kỳ hình thức “mua hộ chiếu”, “quốc tịch nhanh” hay chương trình tài chính rút gọn – vì những hình thức này đã bị Bulgaria bãi bỏ hoàn toàn từ năm 2022 và không được EU công nhận. Chúng tôi chỉ đồng hành trên lộ trình cư trú hợp pháp và xây dựng điều kiện nhập tịch bền vững.
FAQ – Câu hỏi thường gặp về Hộ chiếu Bulgaria
1. Hộ chiếu Bulgaria là gì?
Hộ chiếu Bulgaria là giấy tờ xuất nhập cảnh dành cho công dân Bulgaria, đồng thời xác lập tư cách công dân EU, cho phép người sở hữu được tự do đi lại, cư trú và làm việc trong toàn bộ Liên minh Châu Âu.
2. Hộ chiếu Bulgaria xếp hạng bao nhiêu trên thế giới (2025)?
Hộ chiếu Bulgaria xếp khoảng hạng 12 toàn cầu, với khả năng miễn thị thực hoặc visa-on-arrival tại khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ (theo Henley Passport Index 2025).
3. Hộ chiếu Bulgaria đi được bao nhiêu nước không cần visa?
Khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ, tùy hình thức nhập cảnh (miễn thị thực hoàn toàn, visa-on-arrival hoặc eTA).
4. Sở hữu hộ chiếu Bulgaria có được sống và làm việc trong EU không?
Có. Công dân Bulgaria là công dân EU, được cư trú – làm việc – học tập tại 27 nước EU mà không cần xin thêm visa.
5. Hộ chiếu Bulgaria có phải hộ chiếu Schengen không?
Hộ chiếu Bulgaria là hộ chiếu EU, nhưng Bulgaria đang trong lộ trình áp dụng đầy đủ cơ chế Schengen. Quyền nhập cảnh vào khu vực Schengen có thể được nới theo từng giai đoạn, cần kiểm tra cập nhật mới nhất khi di chuyển.
6. Có thể “mua hộ chiếu Bulgaria” thông qua đầu tư không?
Không. Bulgaria đã chấm dứt chương trình đầu tư lấy quốc tịch. Hộ chiếu chỉ có thể có được thông qua cư trú hợp pháp, trở thành thường trú và nhập tịch theo luật quốc tịch.
7. Điều kiện để nhập tịch và xin hộ chiếu Bulgaria là gì?
Thông thường cần cư trú hợp pháp liên tục từ 5 năm trở lên, có năng lực ngôn ngữ Bulgaria cơ bản, và không có án tích theo luật Bulgaria.
8. Hộ chiếu Bulgaria có ưu đãi về thuế không?
Hộ chiếu không quyết định thuế. Tuy nhiên, nếu sống và kinh doanh tại Bulgaria, thuế thu nhập doanh nghiệp khoảng 10%, thuộc mức thấp trong EU.
9. Trẻ em có thể nhập quốc tịch và nhận hộ chiếu Bulgaria theo cha/mẹ không?
Có, nếu cha hoặc mẹ là công dân Bulgaria, trẻ có thể đăng ký quốc tịch theo huyết thống theo quy định của Bộ Nội vụ Bulgaria.
10. Nếu mất hộ chiếu Bulgaria khi ở nước ngoài phải làm thế nào?
Liên hệ Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Bulgaria gần nhất để xin hộ chiếu tạm thời và hướng dẫn cấp lại. Trường hợp ở Việt Nam, liên hệ Đại sứ quán Bulgaria tại Hà Nội.
Kết luận
Hộ chiếu Bulgaria là hộ chiếu cấp cho công dân Bulgaria và đồng thời thể hiện tư cách công dân Liên minh Châu Âu (EU). Điều này cho phép người sở hữu tự do cư trú, học tập và làm việc tại 27 quốc gia EU mà không cần xin thêm giấy phép lao động. Theo Henley Passport Index 2025 (cập nhật quý I/2025), hộ chiếu Bulgaria đứng hạng 12 toàn cầu, với khả năng miễn thị thực hoặc visa-on-arrival tại khoảng 179 quốc gia và vùng lãnh thổ.
So với nhiều hộ chiếu EU Tây Âu, Bulgaria mang lại giá trị quyền lợi cao với chi phí định cư và nhập tịch dễ tiếp cận hơn, đặc biệt phù hợp với những gia đình hướng đến môi trường sống ổn định, giáo dục tiêu chuẩn châu Âu, và những nhà đầu tư tìm kiếm thị trường chung 450+ triệu dân với thuế doanh nghiệp cạnh tranh.
Tuy vậy, cần nhấn mạnh rằng hộ chiếu Bulgaria không phải là giấy tờ có thể xin trực tiếp. Đây là kết quả cuối cùng của quá trình cư trú hợp pháp và nhập tịch, đòi hỏi kế hoạch rõ ràng, tuân thủ đúng luật và thời gian cư trú thực tế. Chính sách thị thực và quyền di chuyển quốc tế có thể thay đổi theo cập nhật của EU và từng quốc gia, vì vậy người chuẩn bị hồ sơ định cư nên theo dõi thông tin chính thống định kỳ và có chiến lược cá nhân phù hợp.
Nếu bạn đang cân nhắc chương trình định cư Bulgaria, VICTORY có thể hỗ trợ từ đánh giá hồ sơ, lựa chọn con đường cư trú phù hợp, đến chuẩn bị điều kiện nhập tịch theo đúng quy định pháp luật Bulgaria và EU. Liên hệ VICTORY để được tư vấn định hướng bước đầu miễn phí và xây dựng lộ trình phù hợp với mục tiêu của bạn và gia đình.

















